Giá vàng trong nước hôm nay 29/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 29/12/2023, giá vàng hôm nay 29 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,00 triệu đồng/lượng mua vào và 77,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 73,00 – 77,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 73,00 – 77,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,00 – 77,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 29/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 29/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 29/12/2023 mới nhất như sau
Giá vàng | Ngày 29/12/2023 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 74,50 | 77,52 | -3300 | -2000 |
Tập đoàn DOJI | 72,00 | 77,50 | -5800 | -2000 |
Mi Hồng | 73,00 | 77,50 | -4900 | -1700 |
PNJ | 74,50 | 77,50 | -3300 | -2100 |
Vietinbank Gold | – | – | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 73,00 | 77,20 | -4900 | -2250 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,00 | 77,70 | -5800 | -2000 |
Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 29/12/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 72,500,000 | 76,500,000 |
DOJI HCM lẻ | 72,500,000 | 76,500,000 |
DOJI HCM buôn | 72,500,000 | 76,500,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,195,000 | 6,320,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,190,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 3,750,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,591,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 2,980,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 2,438,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,235,000 | 6,345,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 72,500,000 | 76,500,000 |
Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 29/12/2023 08:19- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,360 | 7,650 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,250 | 6,350 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,250 | 6,350 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,250 | 6,360 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,240 | 6,320 |
Vàng nữ trang 999 | 6,234 | 6,314 |
Vàng nữ trang 99 | 6,167 | 6,267 |
Vàng 750 (18K) | 4,615 | 4,755 |
Vàng 585 (14K) | 3,572 | 3,712 |
Vàng 416 (10K) | 2,504 | 2,644 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,250 | 6,360 |
Vàng 916 (22K) | 5,749 | 5,799 |
Vàng 650 (15.6K) | 3,983 | 4,123 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,173 | 4,313 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,730 | 3,870 |
Vàng 375 (9K) | 2,245 | 2,385 |
Vàng 333 (8K) | 1,961 | 2,101 |
Cập nhật giá vàng hôm nay 29/12 tại Đắk Nông
Cập nhật lúc: 08:36:01 29/12/2023 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 73,060,000 ▼1,500K |
76,060,000 ▼1,500K |
3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,560,000 ▼350K |
63,610,000 ▼350K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 62,560,000 ▼350K |
63,710,000 ▼350K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 62,510,000 ▼350K |
63,310,000 ▼350K |
800,000 |
Vàng nữ trang 99% | 61,384,000 ▼346K |
62,684,000 ▼346K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,652,000 ▼263K |
47,652,000 ▼263K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 35,088,000 ▼205K |
37,088,000 ▼205K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,588,000 ▼146K |
26,588,000 ▼146K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 77,860,000 ▲600K |
79,560,000 ▲500K |
1,700,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 73,060,000 ▼1,500K |
76,060,000 ▼1,500K |
3,000,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 29/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.068,345 USD/ounce. Giá vàng ngày hôm nay giảm 9,25 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,717 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,783 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm sau khi đạt mức cao mới trong ba tuần. Kim loại quý giảm khi hoạt động chốt lời bắt đầu sau đợt tăng mạnh trong hai tuần qua. Điều này xảy ra khi chi phí cơ hội của việc sở hữu kim loại không sinh lời tăng lên trong bối cảnh lãi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ có dấu hiệu phục hồi.
Giá vàng phải đối mặt với áp lực bán cận biên trong bối cảnh lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ phục hồi. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng trở lại gần 3,82%,
Trước đó, giá Vàng đã kéo dài thời gian tăng kéo dài 4 ngày khi những người tham gia thị trường đang định giá việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất từ tháng 3/2024. Theo đó, FED dự kiến sẽ bắt đầu giảm lãi suất khi lạm phát ở nền kinh tế Mỹ đang có xu hướng giảm.
Theo công cụ CME Fedwatch, những người tham gia thị trường nhận thấy hơn 88% khả năng FED sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3. Khả năng FED cắt giảm lãi suất hơn nữa trong tháng 5 là hơn 65%.
Đặt cược ủng hộ việc FED cắt giảm lãi suất sớm là rất có lợi vì tỷ lệ lạm phát cơ bản đã giảm xuống 3,2% trong tháng 11. Trong dự báo mới nhất của mình, FED đã dự đoán con số này vào cuối tháng 12/2023.
Có khả năng hợp lý là Cục Dự trữ Liên bang sẽ hạ cánh nhẹ nhàng vì tỷ lệ thất nghiệp ổn định ở mức khoảng 3,7% và tỷ lệ sa thải vẫn thấp hơn so với số lần bổ sung bảng lương mới vào mỗi tháng của năm 2023.
Khi năm 2024 chuẩn bị bắt đầu, một động thái tiếp theo của giá vàng sẽ được dẫn dắt bởi liệu các nhà đầu tư có định giá việc cắt giảm lãi suất quá nhiều hay liệu sự suy thoái kinh tế sẽ xuất hiện cho thấy mức giá hiện tại là công bằng hay không.
Một liên minh các nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách của FED tin rằng các nhà đầu tư đã đi quá xa trong việc cắt giảm lãi suất chiết khấu. Tác động có thể thấy rõ ở chỉ số Đô la Mỹ (DXY), giảm 6,31% so với mức cao nhất của tháng 10 là 107,35.
Chỉ số USD dự kiến sẽ kết thúc năm với mức giảm gần 2,5% do kỳ vọng FED sẽ là ngân hàng trung ương lớn đầu tiên cắt giảm lãi suất.
Tuy nhiên, các nền kinh tế phương Tây khác cũng dự kiến sẽ bắt đầu giảm lãi suất khi áp lực giá cả đang giảm bớt trên toàn cầu.
Không giống như các nền kinh tế có xu hướng suy thoái kinh tế khác, nền kinh tế Mỹ có khả năng phục hồi tốt. Sức mạnh tuyệt đối của triển vọng kinh tế có thể khiến áp lực lạm phát tăng thêm trên mức yêu cầu 2%.
Trong khi đó, theo báo cáo của Reuters, nhập khẩu vàng ở Trung Quốc từ Hồng Kông đã tăng 37% trong tháng 11 sau khi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) nới lỏng một số hạn chế nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu dự kiến cho dịp Tết Nguyên Đán.
Tuy nhiên, sức hấp dẫn rộng rãi hơn đối với giá kim loại quý màu vàng dự kiến sẽ vẫn lạc quan khi các nhà đầu tư nhận thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giảm lãi suất từ tháng 3 và với lạm phát cơ bản rõ ràng hiện đang theo quỹ đạo đi xuống.
Đồng Đô la Mỹ liên tục phải đối mặt với tình trạng bán tháo trong bối cảnh kỳ vọng cắt giảm lãi suất sớm, giúp củng cố giá trị tính bằng Đô la của kim loại quý.
Trái ngược với kỳ vọng của các nhà đầu tư, các nhà hoạch định chính sách của FED nhận thấy khả năng cao thị trường sẽ phản ứng trước bình luận về việc cắt giảm lãi suất từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell .
Các nhà hoạch định chính sách của FED đã coi các cuộc thảo luận về việc cắt giảm lãi suất là “quá sớm” trong kịch bản hiện tại trong bối cảnh thiếu niềm tin vào lạm phát giảm xuống mức 2%.
Trong khi đó, Bộ Lao động Hoa Kỳ đã báo cáo tuyên bố thất nghiệp lần đầu (IJC) cho tuần kết thúc vào ngày 22/12. Các cá nhân yêu cầu trợ cấp thất nghiệp đã tăng lên 218.000 so với dự kiến là 210.000 và số liệu trước đó là 206.000.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My