Giá vàng trong nước lúc 5h00 hôm nay 8/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 8/1/2024, giá vàng hôm nay 8 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,00 triệu đồng/lượng mua vào và 75,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,50 – 74,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,30 – 74,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,00 – 75,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 8/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 8/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 8/1/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 8/1/2024 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 72,00 | 75,02 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 72,00 | 75,00 | – | – |
Mi Hồng | 72,50 | 74,00 | – | – |
PNJ | 72,50 | 75,20 | – | – |
Vietinbank Gold | 72,00 | 75,02 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 72,30 | 74,80 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,00 | 75,20 | – | – |
Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 8/1/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 71,500,000 | 74,500,000 |
DOJI HCM lẻ | 71,500,000 | 74,500,000 |
DOJI HCM buôn | 71,500,000 | 74,500,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,180,000 | 6,300,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,090,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 3,650,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,576,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 2,880,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 2,338,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,220,000 | 6,325,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 71,500,000 | 74,500,000 |
Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 8/1/2023 08:54- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,200 | 7,460 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,200 | 6,300 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,200 | 6,300 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,200 | 6,310 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,190 | 6,270 |
Vàng nữ trang 999 | 6,184 | 6,264 |
Vàng nữ trang 99 | 6,117 | 6,217 |
Vàng 750 (18K) | 4,578 | 4,718 |
Vàng 585 (14K) | 3,543 | 3,683 |
Vàng 416 (10K) | 2,483 | 2,623 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,200 | 6,310 |
Vàng 916 (22K) | 5,703 | 5,753 |
Vàng 650 (15.6K) | 3,951 | 4,091 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,139 | 4,279 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,700 | 3,840 |
Vàng 375 (9K) | 2,226 | 2,366 |
Vàng 333 (8K) | 1,944 | 2,084 |
Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 8/1/2024
Cập nhật lúc: 09:02:03 08/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,110,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,210,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,960,000 ▲50K |
62,810,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,889,000 ▲50K |
62,189,000 ▲50K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,277,000 ▲37K |
47,277,000 ▲37K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,797,000 ▲29K |
36,797,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,379,000 ▲20K |
26,379,000 ▲20K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 8/1/2024
Cập nhật lúc: 09:06:02 08/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,110,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,210,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,960,000 ▲50K |
62,810,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,889,000 ▲50K |
62,189,000 ▲50K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,277,000 ▲37K |
47,277,000 ▲37K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,797,000 ▲29K |
36,797,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,379,000 ▲20K |
26,379,000 ▲20K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 8/1/2024
Cập nhật lúc: 09:06:02 08/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,110,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,210,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,960,000 ▲50K |
62,810,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,889,000 ▲50K |
62,189,000 ▲50K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,277,000 ▲37K |
47,277,000 ▲37K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,797,000 ▲29K |
36,797,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,379,000 ▲20K |
26,379,000 ▲20K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 8/1/2024
Cập nhật lúc: 09:06:02 08/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,110,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,210,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,960,000 ▲50K |
62,810,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,889,000 ▲50K |
62,189,000 ▲50K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,277,000 ▲37K |
47,277,000 ▲37K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,797,000 ▲29K |
36,797,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,379,000 ▲20K |
26,379,000 ▲20K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 8/1/2024
Cập nhật lúc: 09:06:02 08/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,110,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,210,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,960,000 ▲50K |
62,810,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,889,000 ▲50K |
62,189,000 ▲50K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,277,000 ▲37K |
47,277,000 ▲37K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,797,000 ▲29K |
36,797,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,379,000 ▲20K |
26,379,000 ▲20K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 8/1/2024
Cập nhật lúc: 09:06:02 08/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,110,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 62,060,000 ▲50K |
63,210,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,960,000 ▲50K |
62,810,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,889,000 ▲50K |
62,189,000 ▲50K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,277,000 ▲37K |
47,277,000 ▲37K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,797,000 ▲29K |
36,797,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,379,000 ▲20K |
26,379,000 ▲20K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 ▼500K |
74,560,000 ▼500K |
3,000,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 8/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.045,625 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,380 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,62 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Tuần vừa qua, sau khi giao dịch đi ngang vào thứ Hai và thứ Ba, vàng đã bị bán tháo mạnh khi biên bản cuộc họp tháng 12 của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) được công bố vào chiều thứ Tư cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) không vội hạ lãi suất.
Báo cáo bảng lương lĩnh vực phi nông nghiệp được công bố vào thứ Sáu đã mạnh hơn dự đoán đã đẩy kim loại quý xuống dưới 2.025 USD/ounce, tuy nhiên ngay sau đó, dữ liệu về chỉ số PMI trong lĩnh vực dịch vụ của Mỹ do ISM công bố kém hơn mong đợi đã đẩy vàng tăng trở lại trên 2.063 USD/ounce.
Vàng chốt giao dịch tuần đầu tiên của năm mới ở mức 2.045,625 USD/ounce, giảm khoảng gần 20 USD/ounce so với cuối tuần trước. Tính chung cả tuần, giá vàng giảm gần 1,1% sau ba tuần tăng liên tiếp trước đó.
Kết quả khảo sát hàng tuần mới nhất của Kitco News cho thấy một nửa số nhà đầu tư bán lẻ kỳ vọng giá vàng sẽ tăng trong tuần tới, trong khi 2/3 các nhà phân tích thị trường có quan điểm lạc quan về triển vọng ngắn hạn của kim loại quý này.
Cụ thể, trong số 9 nhà phân tích tham gia khảo sát, có 6 người (tương đương 66%) vẫn giữ tâm lý lạc quan cho rằng giá vàng sẽ tăng trong ngắn hạn, trong khi chỉ có 1 người (tương đương 11%) dự đoán giá sẽ giảm, và 2 người còn lại (tương đương 22%) có quan điểm trung lập.
Bên cạnh đó có 301 phiếu khảo sát trực tuyến đã phát đi trên Phố Wall. Trong số đó, 149 nhà đầu tư bán lẻ (chiếm 50%) kỳ vọng vàng sẽ tăng trong tuần tới, 79 người khác (tương đương 26%) dự đoán giá sẽ giảm, trong khi 73 người được hỏi (tương đương 24%) giữ quan điểm trung lập về triển vọng ngắn hạn của kim loại quý.
Nhìn chung, dự đoán giá trung bình cuối tuần (kết thúc phiên vào ngày 12/1) sẽ ở mức khoảng 2.049 USD/ounce.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường hiện đang kỳ vọng có 67% khả năng FED cắt giảm lãi suất vào tháng 3.
Việc lãi suất thấp hơn làm tăng sức hấp dẫn của vàng. Vì vậy, thị trường nhận định phỏng đoán liên quan đến số lần FED sẽ cắt giảm lãi suất là nguyên nhân chính gây ra biến động giá vàng trong những tháng tới.
Bàn về triển vọng giá vàng tuần tới, Philip Streible, Giám đốc chiến lược thị trường tại Blue Line Futures, cho biết báo cáo việc làm của Mỹ tốt hơn ảnh hưởng tiêu cực tới giá vàng.
Giá vàng có thể duy trì trên mức 2.000 USD/ounce nếu có khả năng xảy ra 1 đợt cắt giảm lãi suất vào tháng 3. Tuy nhiên, để giá vàng lên 2.050 USD/ounce còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
James Stanley, chiến lược gia thị trường cấp cao tại Forex, dự báo giá vàng sẽ ổn định trong phạm vi 2.050 USD/ounce trong thời gian tới.
Adrian Day, Chủ tịch của Adrian Day Asset Management, đã chuyển quan điểm ngắn hạn về giá vàng sang xu hướng tăng giá. Ông nói: “Báo cáo việc làm của Mỹ gây bất ngờ cho thị trường, nhưng vàng dường như đã bỏ qua điều đó. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ không thay đổi hướng đi nữa, có thể chỉ di chuyển chậm hơn một chút so với suy nghĩ của thị trường trước đó”.
Sean Lusk, đồng giám đốc phòng ngừa rủi ro thương mại tại Walsh Trading, tin rằng đợt bán tháo vàng sau khi dữ liệu bảng lương lĩnh vực phi nông nghiêp công bố và đợt vàng tăng giá sau dữ liệu của ISM đều xuất phát từ việc điều chỉnh kỳ vọng cắt giảm lãi suất của FED. Cuộc xung đột ở khu vực Trung Đông cũng đang hỗ trợ giá vàng và bạc. Ông Lusk bày tỏ kỳ vọng trong giai đoạn tăng trưởng theo mùa như hiện tại, giá vàng sẽ đạt mức 2.175 USD.
Tuần giao dịch mới được đánh giá tương đối sôi động, thị trường đang dồn sự chú ý vào báo cáo CPI tháng 12 sẽ được công bố vào thứ Năm (11/1). Các nhà phân tích cho biết các yếu tố thời vụ và dữ liệu việc làm mới nhất cho thấy giá vàng sẽ tăng, nhưng phản ứng của kim loại quý đối với dữ liệu CPI sẽ là yếu tố then chốt.
Nếu lạm phát tiếp tục giảm thì điều đó có thể một lần nữa thúc đẩy sự lạc quan của thị trường về khung thời gian lãi suất được điều chỉnh giảm.
Bên cạnh đó, các thị trường cũng sẽ nhận được dữ liệu cán cân thương mại tháng 11 của Mỹ, công bố vào Thứ Ba (9/1), dữ liệu hàng tồn kho bán buôn tháng 11 và đơn đăng ký thế chấp MBA vào thứ Tư (10/1), số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần vào Thứ Năm (11/1) và PPI của tháng 12 của Mỹ vào Thứ Sáu (12/1).
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My