Giá vàng trong nước hôm nay 14/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 14/12/2023, giá vàng hôm nay 14 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,80 triệu đồng/lượng mua vào và 73,80 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,90 – 73,60 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,93 – 73,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,80 – 74,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 14/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 14/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 14/12/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng | Ngày 14/12/2023 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 72,80 | 73,82 | +200 | +200 |
Tập đoàn DOJI | 72,80 | 73,80 | +400 | +300 |
Mi Hồng | 72,90 | 73,60 | +300 | +200 |
PNJ | 72,70 | 73,70 | +200 | +200 |
Vietinbank Gold | 72,80 | 73,82 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 72,93 | 73,80 | +260 | +250 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,80 | 74,00 | +300 | +300 |
Giá vàng giao dịch tại các cửa hàng của Doji
1. DOJI – Cập nhật: 13/12/2023 18:08 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 72,800 | 73,800 |
AVPL/SJC HCM | 72,700 | 73,700 |
AVPL/SJC ĐN | 72,700 | 73,700 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 60,000 | 60,350 |
Nguyên liêu 999 – HN | 59,850 | 60,150 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 72,800 | 73,800 |
Giá vàng giao dịch tại các cửa hàng của PNJ
2. PNJ – Cập nhật: 14/12/2023 07:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 59.900 | 61.100 |
TPHCM – SJC | 72.700 | 73.700 |
Hà Nội – PNJ | 59.900 | 61.100 |
Hà Nội – SJC | 72.700 | 73.700 |
Đà Nẵng – PNJ | 59.900 | 61.100 |
Đà Nẵng – SJC | 72.700 | 73.700 |
Miền Tây – PNJ | 59.900 | 61.100 |
Miền Tây – SJC | 72.700 | 73.800 |
Giá vàng nữ trang – Nhẫn PNJ (24K) | 59.900 | 61.000 |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 24K | 59.800 | 60.600 |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 18K | 44.200 | 45.600 |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 14K | 34.200 | 35.600 |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 10K | 23.960 | 25.360 |
Cập nhật giá vàng hôm nay 14/12 tại Đắk Nông
Cập nhật lúc: 08:38:02 14/12/2023 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 73,260,000 ▲400K |
74,260,000 ▲400K |
1,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60,560,000 ▲600K |
61,610,000 ▲600K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 60,560,000 ▲600K |
61,710,000 ▲600K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 60,460,000 ▲600K |
61,310,000 ▲600K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 59,404,000 ▲594K |
60,704,000 ▲594K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 44,152,000 ▲450K |
46,152,000 ▲450K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 33,922,000 ▲350K |
35,922,000 ▲350K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 23,754,000 ▲250K |
25,754,000 ▲250K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 73,160,000 ▲300K |
73,960,000 ▲300K |
800,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 73,260,000 ▲400K |
74,260,000 ▲400K |
1,000,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 14/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.021,105. Giá vàng hôm nay chênh lệch 40,945 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,401 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,399 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng mạnh khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giữ nguyên lãi suất, cho thấy họ đã hoàn thành chu kỳ thắt chặt. Khi các dự báo về lãi suất quỹ liên bang giảm bớt, trấn an những người tham gia thị trường rằng nó sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ , nhưng không như họ đã định giá. Mặc dù vẫn để ngỏ khả năng thắt chặt thêm, các nhà giao dịch vẫn coi quyết định này là một quyết định ôn hòa.
Cụ thể, trong tuyên bố chính sách tiền tệ, các quan chức FED cho biết chính sách tiền tệ được giữ nguyên ở mức 5,25% – 5,50% trong cuộc họp thứ ba liên tiếp, đồng thời thừa nhận rằng tăng trưởng đã giảm bớt và thị trường lao động đã điều tiết. Mặc dù vậy, các quan chức FED nói thêm rằng lạm phát đã hạ nhiệt nhưng vẫn ở mức cao.
Adam Button, chiến lược gia tiền tệ chính tại Forexlive.com lưu ý rằng FED đã tiến gần hơn đến kỳ vọng của thị trường.
“Có một chút vũ điệu nào đó diễn ra giữa FED và thị trường. Thị trường luôn thúc đẩy mạnh hơn FED. Đôi khi, FED rút lại quyền kiểm soát để lèo lái thị trường, nhưng bằng cách di chuyển theo hướng thị trường lần này, đó là dấu hiệu cho thấy thị trường đang đi đúng hướng”, ông nói trong một ghi chú.
Về phía các ngân hàng trung ương Hoa Kỳ cho biết “Các chỉ số gần đây cho thấy tốc độ tăng trưởng của hoạt động kinh tế đã chậm lại so với tốc độ mạnh mẽ trong quý 3. Mức tăng việc làm đã chững lại kể từ đầu năm nhưng vẫn ở mức cao và tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức thấp. Lạm phát đã giảm bớt trong năm qua nhưng vẫn duy trì tăng cao”.
Đồng thời, họ sẽ vẫn phụ thuộc vào dữ liệu để thiết lập chính sách tiền tệ trong năm tới và tiếp tục giảm bảng cân đối kế toán như đã mô tả trước đây. Ngoài ra, họ cho biết cam kết đưa lạm phát về mục tiêu 2%.
Bên cạnh đó, điểm nổi bật là tóm tắt các dự báo kinh tế (SEP) xác nhận FED đã kết thúc chu kỳ thắt chặt của mình, vì hầu hết các quan chức đều ước tính lãi suất quỹ liên bang (FFR) sẽ ở mức 5,4% trong thời gian còn lại của năm.
Vào năm 2024, Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ đã điện báo rằng họ sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ thêm 72 điểm cơ bản, từ tỷ lệ hiệu dụng FFR là 5,33% xuống 4,61%.
Trong các dự báo khác, tăng trưởng được dự đoán sẽ tăng lên 2,6% từ mức 2,1% trong tháng 9, trong khi lạm phát chung dự kiến sẽ giảm xuống dưới 3% và lạm phát cơ bản sẽ giảm xuống mức 3,2%, với cả hai chỉ số đều được dự đoán sẽ giảm so với tháng 9.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My