Giá vàng SJC mới nhất lúc 8h28 ngày 11/1/2024
Giá vàng trong nước lúc 5h00 hôm nay 11/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 11/1/2024, giá vàng hôm nay 11 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 71,45 triệu đồng/lượng mua vào và 74,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,80 – 74,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 71,50 – 74,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 71,45 – 74,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 11/11/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 11/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay lúc 5h00 ngày 11/1/2024 như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 11/1/2024 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 71,50 | 74,52 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 71,45 | 74,45 | – | – |
Mi Hồng | 72,80 | 74,30 | +300 | +300 |
PNJ | 72,10 | 74,75 | +100 | +50 |
Vietinbank Gold | 71,70 | 74,72 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 71,50 | 74,50 | -150 | +100 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 71,45 | 74,70 | +250 | +50 |
Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 11/1/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 71,750,000 | 74,250,000 |
DOJI HCM lẻ | 71,750,000 | 74,250,000 |
DOJI HCM buôn | 71,750,000 | 74,250,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,205,000 | 6,315,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,115,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 3,675,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,601,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 2,905,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 2,363,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,245,000 | 6,340,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 71,750,000 | 74,250,000 |
Giá vàng PNJ hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 11/1/2023 09:33 – Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Thời gian cập nhật |
---|---|---|---|---|
TPHCM | PNJ | 61.950 | 63.050 | 11/01/2024 09:33:33 |
SJC | 72.000 | 74.350 | 11/01/2024 09:33:33 | |
Hà Nội | PNJ | 61.950 | 63.050 | 11/01/2024 09:33:33 |
SJC | 72.000 | 74.350 | 11/01/2024 09:33:33 | |
Đà Nẵng | PNJ | 61.950 | 63.050 | 11/01/2024 09:33:33 |
SJC | 72.000 | 74.350 | 11/01/2024 09:33:33 | |
Miền Tây | PNJ | 61.950 | 63.050 | 11/01/2024 09:40:03 |
SJC | 71.900 | 74.500 | 11/01/2024 09:40:03 | |
Tây Nguyên | PNJ | 61.950 | 63.050 | 11/01/2024 09:33:33 |
SJC | 72.000 | 74.350 | 11/01/2024 09:33:33 | |
Đông Nam Bộ | PNJ | 61.950 | 63.050 | 11/01/2024 09:33:33 |
SJC | 72.000 | 74.350 | 11/01/2024 09:33:33 | |
Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 61.950 | 63.000 | 11/01/2024 09:33:33 |
Nữ trang 24K | 61.850 | 62.650 | 11/01/2024 09:33:33 | |
Nữ trang 18K | 45.740 | 47.140 | 11/01/2024 09:33:33 | |
Nữ trang 14K | 35.400 | 36.800 | 11/01/2024 09:33:33 | |
Nữ trang 10K | 24.810 | 26.210 | 11/01/2024 09:33:33 |
Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 11/1/2024
Đơn vị: đồng/chỉ | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN | 7,145,000 | 7,445,000 |
DOJI SG | 7,145,000 | 7,445,000 |
Nữ trang 24K 99% | 6,082,900 | 6,212,900 |
Nữ trang 24K 99,99% | 6,185,000 | 6,275,000 |
Phú Quý SJC | 7,190,000 | 7,455,000 |
PNJ HN | 0 | 6,200,000 |
PNJ TP.HCM | 6,200,000 | 6,310,000 |
SJC Biên Hòa | 7,180,000 | 7,430,000 |
SJC Cà Mau | 7,180,000 | 7,432,000 |
SJC Hà Nội | 7,180,000 | 7,432,000 |
SJC Huế | 7,177,000 | 7,432,000 |
SJC Miền Tây | 7,180,000 | 7,430,000 |
SJC Nha Trang | 7,180,000 | 7,432,000 |
SJC Quãng Ngãi | 7,180,000 | 7,430,000 |
SJC Đà Nẵng | 7,180,000 | 7,432,000 |
TPHCM 10K | 2,431,900 | 2,631,900 |
TPHCM 14K | 3,473,700 | 3,673,700 |
TPHCM 18K | 4,521,700 | 4,721,700 |
TPHCM SJC 1C 2C 5C | 6,195,000 | 6,305,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 6,195,000 | 6,315,000 |
VIETINBANK GOLD | 7,170,000 | 7,472,000 |
Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 11/1/2024
Hệ thống | Loại vàng | Mua vào | Bán ra | Chênh lệch |
SJC | Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,800,000 | 74,320,000 | 2,520,000 |
DOJI | Nữ trang 99.99 | 62,050,000 | 63,150,000 | 1,100,000 |
Nữ trang 99.9 | 61,950,000 | 63,050,000 | 1,100,000 | |
Nữ trang 99 | 61,250,000 | 62,700,000 | 1,450,000 | |
Nguyên liệu 99.99 | 62,350,000 | 62,650,000 | 300,000 | |
Nguyên liệu 99.9 | 62,250,000 | 62,450,000 | 200,000 | |
PHÚ QUÝ | Vàng trang sức 999.9 | 61,900,000 | 63,300,000 | 1,400,000 |
Vàng trang sức 999 | 61,800,000 | 63,200,000 | 1,400,000 | |
Vàng trang sức 99 | 61,200,000 | 62,600,000 | 1,400,000 | |
Vàng trang sức 98 | 60,550,000 | 61,950,000 | 1,400,000 | |
Vàng miếng SJC | 71,700,000 | 74,300,000 | 2,600,000 | |
Thần Tài Phú Quý 1 chỉ (24K 999.9) | 62,550,000 | 63,700,000 | 1,150,000 | |
Phú Quý Cát Tường (24K 999.9) | 62,550,000 | 63,700,000 | 1,150,000 | |
Nhẫn tròn Phú Quý (24K 999.9) | 62,550,000 | 63,700,000 | 1,150,000 | |
62,000,000 | 63,300,000 | 1,300,000 | ||
BẢO TÍN MINH CHÂU | Vàng SJC Vàng miếng 999.9 (24k) | 71,950,000 | 74,550,000 | 2,600,000 |
Vàng Rồng Thăng Long Vàng miếng 999.9 (24k) | 62,730,000 | 63,830,000 | 1,100,000 | |
Vàng BTMC Trang sức bằng Vàng Rồng Thăng Long 999.9 (24k) | 62,300,000 | 63,500,000 | 1,200,000 | |
Trang sức bằng Vàng Rồng Thăng Long 99.9 (24k) | 62,200,000 | 63,400,000 | 1,200,000 | |
Quà Mừng Vàng Quà mừng bản vị vàng 999.9 (24k) | 62,730,000 | 63,830,000 | 1,100,000 | |
Nhẫn tròn trơn 999.9 (24k) | 62,730,000 | 63,830,000 | 1,100,000 |
Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 11/1/2024
Hệ thống | Loại vàng | Mua vào | Bán ra | Chênh lệch |
SJC | Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61,900,000 | 63,000,000 | 1,100,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,000,000 | 63,150,000 | 1,150,000 | |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,800,000 | 62,700,000 | 900,000 | |
Vàng nữ trang 99% | 60,779,000 | 62,079,000 | 1,300,000 | |
Vàng nữ trang 75% | 45,180,000 | 47,180,000 | 2,000,000 | |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,708,000 | 36,708,000 | 2,000,000 | |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,299,000 | 26,299,000 | 2,000,000 | |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 61,900,000 | 63,100,000 | 1,200,000 | |
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,800,000 | 74,300,000 | 2,500,000 | |
DOJI | Nữ trang 99.99 | 62,050,000 | 63,150,000 | 1,100,000 |
Nữ trang 99.9 | 61,950,000 | 63,050,000 | 1,100,000 | |
Nữ trang 99 | 61,250,000 | 62,700,000 | 1,450,000 |
Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 11/1/2024
Loại vàng | Mua vào | Bán ra | Chênh lệch |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 | 63,110,000 | 1,100,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 | 63,210,000 | 1,200,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 | 62,810,000 | 900,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,889,000 | 62,189,000 | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,277,000 | 47,277,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,797,000 | 36,797,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,379,000 | 26,379,000 | 2,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 61,960,000 | 63,160,000 | 1,200,000 |
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,860,000 | 74,360,000 | 2,500,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,860,000 | 74,360,000 | 2,500,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 74,560,000 | 2,500,000 |
Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 11/1/2024
Loại vàng | Mua vào | Bán ra | Chênh lệch |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 | 63,110,000 | 1,100,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 | 63,210,000 | 1,200,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 | 62,810,000 | 900,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,889,000 | 62,189,000 | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,277,000 | 47,277,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,797,000 | 36,797,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,379,000 | 26,379,000 | 2,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 61,960,000 | 63,160,000 | 1,200,000 |
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,860,000 | 74,360,000 | 2,500,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,860,000 | 74,360,000 | 2,500,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 74,560,000 | 2,500,000 |
Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 11/1/2024
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,770 | 7,950 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,305 | 6,415 |
Vàng 916 (22K) | 5,804 | 5,854 |
Vàng 650 (15.6K) | 4,022 | 4,162 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,213 | 4,353 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,767 | 3,907 |
Vàng 375 (9K) | 2,268 | 2,408 |
Vàng 333 (8K) | 1,980 | 2,120 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,305 | 6,410 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,305 | 6,410 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,305 | 6,415 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,300 | 6,380 |
Vàng nữ trang 999 | 6,294 | 6,374 |
Vàng nữ trang 99 | 6,226 | 6,326 |
Vàng 750 (18K) | 4,660 | 4,800 |
Vàng 585 (14K) | 3,607 | 3,747 |
Vàng 416 (10K) | 2,529 | 2,669 |
Giá vàng thế giới hôm nay 11/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.024,320 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 4,44 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,664 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,836 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng biến động nhẹ trong phiên giao dịch hôm nay, giữ lại phần lớn mức giảm so với tuần trước khi các nhà đầu tư đặt câu hỏi về việc Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất sớm.
Trọng tâm chủ yếu tập trung vào dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng sắp tới của Mỹ, điều này có thể cho thấy lạm phát của Mỹ vẫn ở mức ổn định trong tháng 12.
Vàng đang chịu tổn thất nặng nề trong tuần qua khi các nhà giao dịch dần giảm đặt cược rằng Fed có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3 năm 2024. Quan niệm này đã khiến đồng đô la tăng mạnh , điều này cũng gây áp lực lên giá vàng thỏi.
Tuy nhiên, kim loại màu vàng đã cố gắng giữ được trên mức 2.000 USD/ounce sau khi vượt qua mức này một cách dễ dàng vào đầu tháng 12. Giá vàng cũng tăng khoảng 10% trong năm 2023.
Vàng giao ngay ổn định ở mức 2.029,30 USD/ounce, trong khi giá vàng tương lai đáo hạn vào tháng 2 ổn định ở mức 2.034,65 USD/ounce.
Dữ liệu CPI công bố vào thứ Năm dự kiến sẽ cho thấy lạm phát tăng nhẹ trong tháng 12. Lạm phát ổn định, cùng với những dấu hiệu phục hồi gần đây trên thị trường lao động, giúp Fed có thêm dư địa để giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Các nhà giao dịch được cho là đã liên tục cắt giảm đặt cược rằng Fed có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3 năm 2024. Công cụ CME Fedwatch cho thấy đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 3 với cơ hội 63,6%, giảm từ mức 69,6% cơ hội được thấy trong một tuần. trước kia.
Các quan chức Fed cũng được cho là đang đẩy lùi kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm, với việc Chủ tịch Fed Atlanta Ralph Bostic tuyên bố rằng ông vẫn thiên về chính sách tiền tệ tiếp tục thắt chặt trong thời gian tới.
Mặc dù Fed đã phát tín hiệu rằng cuối cùng họ sẽ cắt giảm lãi suất vào năm 2024, nhưng cơ quan này lại cung cấp rất ít thông tin về thời điểm cắt giảm. Ngân hàng trung ương cho đến nay vẫn duy trì cách tiếp cận chủ yếu dựa trên dữ liệu để cắt giảm lãi suất.
Lãi suất cao hơn đẩy chi phí cơ hội của việc đầu tư vào vàng, vốn không mang lại lợi nhuận. Giao dịch này đã gây áp lực lên kim loại màu vàng trong hai năm qua, với mức tăng ổn định của vàng chỉ đến từ kỳ vọng lãi suất thấp hơn vào năm 2024.
Trà My