Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 9/12/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 9/12/2023, USD VCB tiếp đà giảm mạnh 40 đồng hai chiều mua – bán. USD thế giới nhích tăng nhẹ xấp xỉ 104 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (9/12) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,951 VND/USD, giảm 8 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày 8/12.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.098 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.098 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.020 và mức bán ra là 24.390, giảm 40 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB – Cập nhật: 09/12/2023 07:57 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,589.25 | 15,746.72 | 16,253.14 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,378.84 | 17,554.38 | 18,118.93 |
SWISS FRANC | CHF | 27,000.62 | 27,273.35 | 28,150.47 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,312.45 | 3,345.91 | 3,454.04 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,440.35 | 3,572.36 |
EURO | EUR | 25,455.84 | 25,712.97 | 26,853.68 |
POUND STERLING | GBP | 29,658.76 | 29,958.34 | 30,921.80 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,022.31 | 3,052.84 | 3,151.02 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 289.69 | 301.30 |
YEN | JPY | 163.54 | 165.19 | 173.11 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.78 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 78,414.60 | 81,555.75 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,139.51 | 5,252.01 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,183.56 | 2,276.44 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 250.95 | 277.82 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,439.42 | 6,697.37 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,282.07 | 2,379.14 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,639.89 | 17,818.07 | 18,391.10 |
THAILAND BAHT | THB | 605.57 | 672.86 | 698.68 |
US DOLLAR | USD | 24,020.00 | 24,050.00 | 24,390.00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 09/12/2023 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,612 | 15,632 | 16,232 |
CAD | CAD | 17,513 | 17,523 | 18,223 |
CHF | CHF | 27,011 | 27,031 | 27,981 |
CNY | CNY | – | 3,310 | 3,450 |
DKK | DKK | – | 3,407 | 3,577 |
EUR | EUR | #25,208 | 25,218 | 26,508 |
GBP | GBP | 29,831 | 29,841 | 31,011 |
HKD | HKD | 2,972 | 2,982 | 3,177 |
JPY | JPY | 162.9 | 163.05 | 172.6 |
KRW | KRW | 16.18 | 16.38 | 20.18 |
LAK | LAK | – | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | – | 2,140 | 2,260 |
NZD | NZD | 14,566 | 14,576 | 15,156 |
SEK | SEK | – | 2,239 | 2,374 |
SGD | SGD | 17,486 | 17,496 | 18,296 |
THB | THB | 628.68 | 668.68 | 696.68 |
USD | USD | #23,970 | 24,010 | 24,430 |
3. BIDV – Cập nhật: 08/12/2023 16:20 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,080 | 24,080 | 24,380 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,861 | – | – |
Dollar | USD(10-20) | 23,861 | – | – |
Bảng Anh | GBP | 29,798 | 29,978 | 30,925 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,037 | 3,058 | 3,146 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,108 | 27,272 | 28,126 |
Yên Nhật | JPY | 163.98 | 164.97 | 172.64 |
Baht Thái Lan | THB | 657 | 663.63 | 708.75 |
Dollar Australia | AUD | 15,697 | 15,792 | 16,237 |
Dollar Canada | CAD | 17,477 | 17,582 | 18,113 |
Dollar Singapore | SGD | 17,737 | 17,844 | 18,352 |
Krone Thụy Điển | SEK | – | 2,292 | 2,368 |
Kip Lào | LAK | – | 0.89 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | – | 3,449 | 3,563 |
Krone Na Uy | NOK | – | 2,194 | 2,267 |
Nhân Dân Tệ | CNY | – | 3,349 | 3,439 |
Rub Nga | RUB | – | 238 | 306 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,637 | 14,725 | 15,128 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.23 | – | 19.25 |
Euro | EUR | 25,652 | 25,721 | 26,833 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.23 | – | 843.52 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,859.33 | – | 5,473.07 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | – | 6,356.4 | 6,680.67 |
Tại thị trường “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 9/12/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 9/12/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 9/12/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,99 điểm – tăng 0,43% so với giao dịch ngày 8/12.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ (USD) đảo chiều dẫn đầu thị trường tài chính khi tăng vọt lên sát mốc 104 điểm, chủ yếu là do các dấu hiệu tích cực của thị trường lao động và lợi suất tăng đột biến, điều này cho thấy thị trường đang trì hoãn việc cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Mức tăng của Chỉ số USD (DXY) được thúc đẩy bởi các báo cáo kinh tế từ tháng 11, nổi bật là thu nhập trung bình mỗi giờ, tỷ lệ thất nghiệp và bảng lương phi nông nghiệp, tất cả đều thúc đẩy các cuộc đặt cược diều hâu vào Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Theo Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ, số liệu thu nhập trung bình mỗi giờ của tháng 11 cho thấy mức tăng tốt hơn mong đợi là 0,4%, vượt cả con số đồng thuận và trước đó lần lượt là 0,3% và 0,2%.
Bảng lương phi nông nghiệp trong tháng 11 cho thấy 199.000 việc làm mới đã được thêm vào nền kinh tế Mỹ, vượt qua kỳ vọng đồng thuận là 180.000 và con số 150.000 việc làm trước đó.
Đồng thời, tỷ lệ thất nghiệp ở mức 3,7%, thấp hơn con số dự đoán là 3,9%. Lợi suất trái phiếu Mỹ đang tăng lên, với lãi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm, 5 năm và 10 năm tăng lần lượt lên 4,72%, 4,24% và 4,23%.
Theo CME FedWatch Tool, thị trường kỳ vọng FED sẽ không tăng lãi suất trong cuộc họp tháng 12 nhưng dự đoán việc nới lỏng sẽ ít hơn vào năm 2024.
Việc kiểm duyệt số liệu lạm phát của Mỹ từ tháng 10 đã làm tăng thêm những kỳ vọng ôn hòa về lập trường của Cục Dự trữ Liên bang vào đầu tháng 11.
Tuy nhiên, các tín hiệu xem xét việc thắt chặt hơn nữa của các quan chức FED đang làm giảm những kỳ vọng này và dữ liệu thị trường lao động mạnh mẽ tái khẳng định lập trường thận trọng này của ngân hàng, đồng thời yêu cầu thêm bằng chứng về việc nền kinh tế đang hạ nhiệt.
Tuần tới sẽ chứng kiến chỉ số giá tiêu dùng cốt lõi (CPI) tháng 11 được công bố vào thứ Ba, điều này có thể sẽ định hình những kỳ vọng về các quyết định tiếp theo của FED. Dữ liệu lạm phát sắp tới từ tháng 11 và cuộc họp của FED vào tuần tới sẽ là những yếu tố quyết định quan trọng đối với quỹ đạo ngắn hạn của USD.
Giá USD hôm nay ngày 9/12/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:
1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội
6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội
7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM
2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM
3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM
4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM
5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM
6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM
7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM
8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM
9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
Trà My