Tỷ giá USD hôm nay 14/5/2024
Tỷ giá USD hôm nay 14/5/2024 tại thị trường trong nước
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23,400 – 25,450 VND/USD. Tỷ giá USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23,400 đến 25,450 VND/USD.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN mua vào – bán ra tăng, hiện ở mức: 23,400 VND/USD – 25,450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25,149 và mức bán ra là 25,479, giảm 5 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 13/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24,000 – 25,500 VND/USD.
Tỷ giá USD trên thị trường tự do sáng nay tăng nhẹ cả 2 chiều mua – bán so với phiên trước đó. Tại thị trường Hà Nội, lúc 5 giờ 15 phút, đồng USD giao dịch (mua – bán) ở quanh mức 25,758 – 25,828 VND/USD tăng 3 VND ở cả 2 chiều mua vào – bán ra so với phiên giao dịch ngày 13/5.
* Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại (NHTM) mua vào và bán ra như sau:
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 25.159 | 25.179 | 25.479 | 25.479 |
ACB | 25.18 | 25.23 | 25.484 | 25.484 |
Agribank | 25.175 | 25.179 | 25.479 | |
Bảo Việt | 25.17 | 25.19 | 25.479 | |
BIDV | 25.179 | 25.179 | 25.479 | |
CBBank | 25.18 | 25.23 | 25.479 | |
Đông Á | 24.13 | 24.13 | 24.43 | 24.43 |
Eximbank | 25.14 | 25.22 | 25.478 | |
GPBank | 25.18 | 25.24 | 25.484 | |
HDBank | 25.189 | 25.209 | 25.479 | |
Hong Leong | 25.159 | 25.179 | 25.479 | |
HSBC | 25.326 | 25.326 | 25.478 | 25.478 |
Indovina | 25.19 | 25.24 | 25.479 | |
Kiên Long | 25.25 | 25.28 | 25.479 | |
Liên Việt | 24.959 | 24.979 | 25.479 | |
MSB | 25.237 | 25.237 | 25.461 | 25.479 |
MB | 25.22 | 25.24 | 25.479 | 25.479 |
Nam Á | 25.24 | 25.29 | 25.479 | |
NCB | 25.04 | 25.24 | 25.479 | 25.479 |
OCB | 25.28 | 25.33 | 25.479 | 25.479 |
OceanBank | 24.959 | 24.979 | 25.479 | |
PGBank | 25.18 | 25.23 | 25.479 | |
PublicBank | 25.144 | 25.179 | 25.479 | 25.479 |
PVcomBank | 25.184 | 25.174 | 25.478 | 25.478 |
Sacombank | 25.22 | 25.22 | 25.479 | 25.479 |
Saigonbank | 25.16 | 25.22 | 25.479 | |
SCB | 25.13 | 25.24 | 25.475 | 25.475 |
SeABank | 25.245 | 25.245 | 25.479 | 25.479 |
SHB | 25.21 | 25.479 | ||
Techcombank | 25.229 | 25.252 | 25.479 | |
TPB | 25.19 | 25.179 | 25.479 | |
UOB | 25.2 | 25.25 | 25.479 | |
VIB | 25.14 | 25.2 | 25.479 | 25.479 |
VietABank | 25.25 | 25.3 | 25.479 | |
VietBank | 25.14 | 25.22 | 25.478 | |
VietCapitalBank | 25.159 | 25.179 | 25.479 | |
Vietcombank | 25.149 | 25.179 | 25.479 | |
VietinBank | 25.225 | 25.225 | 25.479 | |
VPBank | 25.232 | 25.252 | 25.479 | |
VRB | 25.13 | 25.139 | 25.479 |
* Tỷ giá USD tại các thị trường chợ đen mua vào và bán ra như sau:
Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,22 điểm – giảm 0,07% so với giao dịch ngày 13/5.
Đồng USD giảm giá so với hầu hết các loại tiền tệ chính vào phiên giao dịch vừa qua, trong bối cảnh kỳ vọng dữ liệu quan trọng của Mỹ trong tuần này sẽ cho thấy tốc độ lạm phát và tăng trưởng chậm lại vào thời điểm các nền kinh tế châu Âu bất ngờ phục hồi và có thể được hỗ trợ bởi việc cắt giảm lãi suất.
Tỷ giá các ngoại tệ khác ngày 14/5/2024
Tỷ giá Euro tại Sở giao dịch NHNN mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 24,828 VND/Euro – 27,441 VND/Euro.
Tỷ giá Euro | Mua vào | Bán ra |
Vietcombank | 26,702 VND | 28,166 VND |
Vietinbank | 26,981 VND | 28,276 VND |
BIDV | 26,793 VND | 28,019 VND |
Về đồng Yên Nhật, các nhà giao dịch đang cảnh giác với việc chính quyền Nhật Bản sẽ tiếp tục can thiệp vào thị trường tiền tệ nhằm hỗ trợ đồng tiền nước này.
Đồng USD tiếp tục tăng giá so với đồng Yên sau khi giảm 3% vào đầu tháng 5, mức giảm hàng tuần mạnh nhất kể từ đầu tháng 12/2022.
Theo đó, đồng USD tăng 0,26% so với đồng Yên Nhật, đạt mức 156,2, mức cao nhất kể từ ngày 2/5
Tỷ giá JPY | Mua vào | Bán ra |
Vietcombank | 158.36 VND | 167.61 VND |
Vietinbank | 159.93 VND | 167.88 VND |
BIDV | 158.35 VND | 166.71 VND |