Powered by Techcity

Tỷ giá ngoại tệ ngày 26/4/2024, tỷ giá Yên Nhật, giá USD hôm nay

Tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước công bố

Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố. Ảnh chụp màn hình

Trên thị trường trong nước, ghi nhận lúc 7h30 ngày 26/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.274 đồng.

Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán hiện ở mức: 23.400 đồng – 25.450 đồng.

Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản
ABBank 25.128 25.148 25.458 25.458
ACB 25.100 25.150 25.458 25.458
Agribank 25.150 25.158 25.458
Bảo Việt 25.080 25.100 25.458
BIDV 25.158 25.158 25.458
CBBank 25.120 25.170 25.458
Đông Á 24.130 24.130 24.430 24.430
Eximbank 25.080 25.160 25.456
GPBank 25.120 25.170 25.458
HDBank 25.138 25.158 25.458
Hong Leong 25.138 25.158 25.458
HSBC 25.236 25.236 25.457 25.457
Indovina 25.115 25.165 25.455
Kiên Long 25.088 25.118 25.458
Liên Việt 25.150 25.160 25.457
MSB 25.069 25.064 25.348 25.348
MB 25.090 25.110 25.458 25.458
Nam Á 25.099 25.149 25.457
NCB 24.950 25.150 25.458 25.458
OCB 25.175 25.225 25.458 25.458
OceanBank 25.150 25.160 25.457
PGBank 25.120 25.170 25.458
PublicBank 25.113 25.148 25.458 25.458
PVcomBank 23.055 23.045 25.455 25.455
Sacombank 25.145 25.145 25.458 25.458
Saigonbank 25.100 25.160 25.475
SCB 25.090 25.180 25.450 25.450
SeABank 25.145 25.145 25.458 25.458
SHB 25.160 25.458
Techcombank 25.105 25.128 25.458
TPB 25.040 25.120 25.438
UOB 25.090 25.140 25.458
VIB 25.100 25.160 25.458 25.458
VietABank 25.130 25.180 25.458
VietBank 25.080 25.160 25.457
VietCapitalBank 25.157 25.177 25.477
Vietcombank 25.118 25.148 25.458
VietinBank 25.119 25.119 25.458
VPBank 25.125 25.175 25.458
VRB 25.100 25.112 25.458
Tỷ giá ngoại tệ ngày 6/10: Đồng USD bất ngờ giảm sâu

Tỷ giá AUD hôm nay 26/4/2024

Tỷ giá AUD hôm nay 26/4/2024, tiếp tục được áp dụng theo mức Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào – bán ra là 14,975 – 16,552 VND/AUD.

Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/AUD áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 25/4/2024 đến 1/5/2024 là 15.804,8 VND/AUD.

Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản
ABBank 16.099 16.164 16.859 16.910
ACB 16.263 16.369 16.764 16.764
Agribank 16.234 16.299 16.798
Bảo Việt 16.268 16.827
BIDV 16.165 16.263 16.760
CBBank 16.236 16.343 16.791
Đông Á 15.770 15.860 16.200 16.200
Eximbank 16.218 16.267 16.808
GPBank 16.374
HDBank 16.214 16.265 16.856
Hong Leong 16.048 16.198 16.896
HSBC 16.127 16.245 16.836 16.836
Indovina 16.216 16.399 16.871
Kiên Long 16.100 16.220 16.900
Liên Việt 16.259 16.808
MSB 15.962 15.932 16.564 16.564
MB 16.151 16.251 16.900 16.900
Nam Á 16.152 16.337 16.745
NCB 16.196 16.296 16.805 16.905
OCB 16.240 16.390 17.448 16.848
OceanBank 16.259 16.808
PGBank 16.359 16.782
PublicBank 16.107 16.270 16.791 16.791
PVcomBank 16.278 16.115 16.763 16.763
Sacombank 16.348 16.398 16.903 16.853
Saigonbank 16.235 16.342 16.898
SCB 16.160 16.250 17.120 17.020
SeABank 16.286 16.286 16.986 16.886
SHB 16.202 16.302 16.782
Techcombank 15.994 16.260 16.886
TPB 16.105 16.355 17.020
UOB 16.028 16.194 16.893
VIB 16.251 16.381 16.866 16.766
VietABank 16.268 16.388 16.737
VietBank 16.218 16.267 16.808
VietCapitalBank 16.137 16.325 16.901
Vietcombank 16.112 16.275 16.797
VietinBank 16.276 16.376 16.826
VPBank 16.193 16.193 16.853
VRB 16.165 16.263 16.760

+ Ngân hàng Đông Á đang mua tiền mặt Đô la Úc với giá thấp nhất là: 1 AUD = 15.770 VND

+ Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Đô la Úc với giá thấp nhất là: 1 AUD = 15.860 VND

+ Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Đô la Úc với giá cao nhất là: 1 AUD = 16.348 VND

+ Ngân hàng Indovina đang mua chuyển khoản Đô la Úc với giá cao nhất là: 1 AUD = 16.399 VND

+ Ngân hàng Đông Á đang bán tiền mặt Đô la Úc với giá thấp nhất là: 1 AUD = 16.200 VND

+ Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Đô la Úc với giá thấp nhất là: 1 AUD = 16.200 VND

+ Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Đô la Úc với giá cao nhất là: 1 AUD = 17.448 VND

+ Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Đô la Úc với giá cao nhất là: 1 AUD = 17.020 VND

Tỷ giá Euro hôm nay 26/4/2024

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 26/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.704 – 27.304 VND/EUR. Đảo chiều tăng nhẹ 10 VND/EUR chiều mua và chiều bán so với phiên niêm yết trước.

Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 25/4/2024 đến ngày 1/5/2024 là 25.968,33 VND/EUR, đảo chiều tăng 205,93 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 – 26.927 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 – 28.164 VND/EUR.

Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản
ABBank 26.491,00 26.597,00 27.774,00 27.860,00
ACB 26.801,00 26.909,00 27.501,00 27.501,00
Agribank 26.649,00 26.756,00 27.949,00
Bảo Việt 26.549,00 26.832,00 27.549,00
BIDV 26.653,00 26.726,00 27.871,00
CBBank 26.783,00 26.891,00 27.537,00
Đông Á 25.800,00 25.920,00 26.470,00 26.470,00
Eximbank 26.697,00 26.777,00 27.611,00
GPBank 26.659,00 26.925,00 27.516,00
HDBank 26.763,00 26.839,00 27.578,00
Hong Leong 26.431,00 26.631,00 27.752,00
HSBC 26.641,00 26.699,00 27.670,00 27.670,00
Indovina 26.662,00 26.951,00 27.438,00
Kiên Long 26.558,00 26.658,00 27.728,00
Liên Việt 26.761,00 27.582,00
MSB 26.519,00 26.319,00 27.318,00 27.603,00
MB 26.553,00 26.623,00 27.932,00 27.932,00
Nam Á 26.705,00 26.900,00 27.463,00
NCB 26.698,00 26.808,00 27.606,00 27.706,00
OCB 26.885,00 27.035,00 28.193,00 27.493,00
OceanBank 26.761,00 27.582,00
PGBank 26.904,00 27.527,00
PublicBank 26.491,00 26.759,00 27.941,00 27.941,00
PVcomBank 26.770,00 26.502,00 27.893,00 27.893,00
Sacombank 26.938,00 26.988,00 27.698,00 27.648,00
Saigonbank 26.691,00 26.865,00 27.654,00
SCB 26.660,00 26.690,00 27.710,00 27.610,00
SeABank 26.761,00 26.811,00 27.891,00 27.891,00
SHB 26.875,00 26.875,00 27.545,00
Techcombank 26.534,00 26.843,00 27.772,00
TPB 26.654,00 26.765,00 28.006,00
UOB 26.343,00 26.615,00 27.761,00
VIB 26.846,00 26.946,00 27.571,00 27.471,00
VietABank 26.773,00 26.923,00 27.446,00
VietBank 26.697,00 26.777,00 27.611,00
VietCapitalBank 26.486,00 26.754,00 27.978,00
Vietcombank 26.496,28 26.763,92 27.949,19
VietinBank 26.691,00 26.726,00 27.986,00
VPBank 26.578,00 26.628,00 27.679,00
VRB 26.653,00 26.726,00 27.871,00

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/4/2024

Đồng Yen tiếp tục ghi nhận chạm mức thấp mới trong 34 năm so với đồng Đô la và mức thấp nhất trong 16 năm so với đồng Euro vào phiên hôm nay do các nhà đầu tư kỳ vọng cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) kết thúc sẽ không đủ diều hâu để hỗ trợ đồng Yen.

Các nhà đầu tư đoán rằng mức 155 Đô la/Yen sẽ là một giới hạn đối với chính quyền Nhật Bản, trên mức đó BoJ có thể can thiệp để củng cố đồng tiền. Nhưng đó là một mục tiêu di động và thị trường đã cảnh giác cao độ trước hành động như vậy của ngân hàng trung ương kể từ khi đồng Yen giảm xuống dưới 152 Yen đổi 1 Đô la khoảng hai tuần trước.

Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản
ABBank 157,93 158,56 166,71 167,21
ACB 159,89 160,7 165,22 165,22
Agribank 158,99 159,63 166,91
Bảo Việt 158,65 168,28
BIDV 158,4 159,36 166,77
CBBank 159,65 160,45 165,52
Đông Á 162,2 165,5 169,5 169
Eximbank 159,85 160,33 165,33
GPBank 160,76
HDBank 160,78 161,29 165,23
Hong Leong 158,86 160,56 165,33
HSBC 158,83 159,99 165,81 165,81
Indovina 159,51 161,32 164,41
Kiên Long 157,4 159,1 166,66
Liên Việt 159,74 165,83
MSB 161,3 159,34 167,59 167,59
MB 157,91 159,91 167,39 167,39
Nam Á 158,22 161,22 164,5
NCB 158,67 159,87 165,96 166,76
OCB 159,84 161,34 165,89 165,39
OceanBank 159,74 165,83
PGBank 160,98 165,37
PublicBank 157 159 168 168
PVcomBank 159,63 158,03 166,88 166,88
Sacombank 160,9 161,4 165,91 165,41
Saigonbank 159,55 160,26 166,59
SCB 159,1 160,1 166,2 165,2
SeABank 157,88 159,78 167,38 166,88
SHB 158,97 159,97 165,47
Techcombank 156,08 160,44 167,06
TPB 157,16 159,57 168,51
UOB 157,8 159,43 166,29
VIB 159,87 161,27 166,32 165,32
VietABank 159,53 161,23 164,48
VietBank 159,85 160,33 165,33
VietCapitalBank 158,5 160,11 168,16
Vietcombank 157,98 159,58 167,21
VietinBank 159,47 159,47 167,42
VPBank 160,16 160,16 165,45
VRB 158,4 159,36 166,77

Tỷ giá Đồng Nhân Dân Tệ hôm nay 26/4/2024

Tỷ giá Đồng Nhân Dân Tệ (¥) hôm nay là 1 CNY = 3.515 VND. Tỷ giá trung bình CNY được tính từ dữ liệu của 16 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch Đồng Nhân Dân Tệ (¥).

+ Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Đồng Nhân Dân Tệ (¥) với giá thấp nhất là: 1 CNY = 3.392 VND

+ Ngân hàng Techcombank đang mua chuyển khoản Đồng Nhân Dân Tệ (¥) với giá thấp nhất là: 1 CNY = 3.320 VND

+ Ngân hàng Vietcombank đang mua tiền mặt Đồng Nhân Dân Tệ (¥) với giá cao nhất là: 1 CNY = 3.430 VND

+ Ngân hàng Indovina đang mua chuyển khoản Đồng Nhân Dân Tệ (¥) với giá cao nhất là: 1 CNY = 3.478 VND

+ Ngân hàng SHB đang bán tiền mặt Đồng Nhân Dân Tệ (¥) với giá thấp nhất là: 1 CNY = 3.541 VND

+ Ngân hàng Sacombank đang bán chuyển khoản Đồng Nhân Dân Tệ (¥) với giá thấp nhất là: 1 CNY = 3.544 VND

+ Ngân hàng Indovina đang bán tiền mặt Đồng Nhân Dân Tệ (¥) với giá cao nhất là: 1 CNY = 3.782 VND

+ Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Đồng Nhân Dân Tệ (¥) với giá cao nhất là: 1 CNY = 3.652 VND

Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản
BIDV 3.460 3.552
Eximbank 3.432 3.569
HDBank 3.432 3.624
Indovina 3.478 3.782
Kiên Long
Liên Việt 3.346
MSB 3.392 3.358 3.601 3.616
MB 3.454 3.571 3.571
OCB 3.350 3.652
OceanBank 3.346
PublicBank 3.438 3.602
Sacombank 3.459 3.544
Saigonbank 3.432
SHB 3.465 3.541
Techcombank 3.320 3.710
TPB 3.602
Vietcombank 3.430 3.464 3.576
VietinBank 3.454 3.564

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 26/4/2024

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay là 1 KRW = 56,99 VND. Tỷ giá trung bình KRW được tính từ dữ liệu của 25 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch Won Hàn Quốc.

+ Ngân hàng NCB đang mua tiền mặt Won Hàn Quốc với giá thấp nhất là: 1 KRW = 14,43 VND

+ Ngân hàng Kiên Long đang mua chuyển khoản Won Hàn Quốc với giá thấp nhất là: 1 KRW = 16,34 VND

+ Ngân hàng Nam Á đang mua tiền mặt Won Hàn Quốc với giá cao nhất là: 1 KRW = 17,49 VND

+ Ngân hàng ACB đang mua chuyển khoản Won Hàn Quốc với giá cao nhất là: 1 KRW = 18,58 VND

+ Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Won Hàn Quốc với giá thấp nhất là: 1 KRW = 19,04 VND

+ Ngân hàng ACB đang bán chuyển khoản Won Hàn Quốc với giá thấp nhất là: 1 KRW = 19,16 VND

+ Ngân hàng Techcombank đang bán tiền mặt Won Hàn Quốc với giá cao nhất là: 1 KRW = 22,00 VND

+ Ngân hàng NCB đang bán chuyển khoản Won Hàn Quốc với giá cao nhất là: 1 KRW = 2.094,00 VND

Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản
ABBank 17,88 20,44
ACB 18,58 19,16
Agribank 17,65 19,29
BIDV 16,16 17,85 19,15
HDBank 18,13 19,16
Kiên Long 16,34 20,52
MSB 17,06 16,66 19,12 19,72
MB 17,35 21,75
Nam Á 17,49 17,49 19,39
NCB 14,43 16,43 20,44 2.094,00
OCB 19,44
Sacombank 17,6 20,2
Saigonbank 18,22
SCB 18,3 21
SeABank 17,45 20,25
SHB 16,94 21,44
Techcombank 22
TPB 19,04
VIB 18,36 19,87
VietABank 17,81 19,34
VietBank 17,48 20
Vietcombank 15,95 17,72 19,33
VietinBank 16,6 17,4 20,2

Tỷ giá Đô la Singapore hôm nay 26/4/2024

Tỷ giá Đô la Singapore ($) hôm nay là 1 SGD = 18.552,09 VND. Tỷ giá trung bình SGD được tính từ dữ liệu của 40 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch Đô la Singapore ($).

+ Ngân hàng Đông Á đang mua tiền mặt Đô la Singapore ($) với giá thấp nhất là: 1 SGD = 17.760,00 VND

+ Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Đô la Singapore ($) với giá thấp nhất là: 1 SGD = 17.920,00 VND

+ Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Đô la Singapore ($) với giá cao nhất là: 1 SGD = 18.403,00 VND

+ Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Đô la Singapore ($) với giá cao nhất là: 1 SGD = 18.486,00 VND

+ Ngân hàng Đông Á đang bán tiền mặt Đô la Singapore ($) với giá thấp nhất là: 1 SGD = 18.310,00 VND

+ Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Đô la Singapore ($) với giá thấp nhất là: 1 SGD = 18.310,00 VND

+ Ngân hàng SCB đang bán tiền mặt Đô la Singapore ($) với giá cao nhất là: 1 SGD = 19.150,00 VND

+ Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Đô la Singapore ($) với giá cao nhất là: 1 SGD = 19.058,00 VND

Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản
ABBank 18.245,00 18.969,00
ACB 18.302,00 18.422,00 18.828,00 18.828,00
Agribank 18.295,00 18.368,00 18.912,00
Bảo Việt 18.382,00 18.909,00
BIDV 18.222,00 18.332,00 18.865,00
CBBank 18.290,00 18.410,00 18.870,00
Đông Á 17.760,00 17.920,00 18.310,00 18.310,00
Eximbank 18.323,00 18.378,00 18.869,00
GPBank 18.433,00
HDBank 18.331,00 18.418,00 18.919,00
Hong Leong 18.216,00 18.366,00 18.933,00
HSBC 18.177,00 18.348,00 18.939,00 18.939,00
Indovina 18.271,00 18.475,00 18.964,00
Kiên Long 18.160,00 18.300,00 18.980,00
Liên Việt 18.355,00 18.909,00
MSB 18.254,00 18.143,00 18.903,00 18.853,00
MB 18.248,00 18.348,00 19.058,00 19.058,00
Nam Á 18.283,00 18.453,00 18.825,00
NCB 18.169,00 18.390,00 18.908,00 19.008,00
OCB 18.336,00 18.486,00 18.951,00 18.901,00
OceanBank 18.355,00 18.909,00
PGBank 18.449,00 18.864,00
PublicBank 18.175,00 18.358,00 18.946,00 18.946,00
PVcomBank 18.365,00 18.182,00 18.915,00 18.915,00
Sacombank 18.403,00 18.453,00 19.014,00 18.964,00
Saigonbank 18.305,00 18.412,00 18.999,00
SCB 18.270,00 18.340,00 19.150,00 18.930,00
SeABank 18.376,00 18.376,00 19.076,00 18.976,00
SHB 18.278,00 18.378,00 18.898,00
Techcombank 18.087,00 18.362,00 18.879,00
TPB 18.103,00 18.297,00 18.997,00
UOB 18.058,00 18.244,00 19.029,00
VIB 18.259,00 18.389,00 18.967,00 18.867,00
VietABank 18.322,00 18.462,00 18.817,00
VietBank 18.301,00 18.356,00 18.928,00
VietCapitalBank 18.213,00 18.397,00 19.026,00
Vietcombank 18.179,62 18.363,26 18.952,42
VietinBank 18.166,00 18.266,00 18.996,00
VPBank 18.328,00 18.328,00 18.901,00
VRB 18.222,00 18.332,00 18.865,00

Tỷ giá Baht Thái hôm nay 26/4/2024

Tỷ giá Baht Thái hôm nay là 1 THB = 677,44 VND. Tỷ giá trung bình THB được tính từ dữ liệu của 28 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch Baht Thái.

+ Ngân hàng NCB đang mua tiền mặt Baht Thái với giá thấp nhất là: 1 THB = 598,00 VND

+ Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Baht Thái với giá thấp nhất là: 1 THB = 643,10 VND

+ Ngân hàng Agribank đang mua tiền mặt Baht Thái với giá cao nhất là: 1 THB = 667,00 VND

+ Ngân hàng Indovina đang mua chuyển khoản Baht Thái với giá cao nhất là: 1 THB = 680,30 VND

+ Ngân hàng Agribank đang bán tiền mặt Baht Thái với giá thấp nhất là: 1 THB = 697,00 VND

+ Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Baht Thái với giá thấp nhất là: 1 THB = 690,00 VND

+ Ngân hàng SeABank đang bán tiền mặt Baht Thái với giá cao nhất là: 1 THB = 720,00 VND

+ Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Baht Thái với giá cao nhất là: 1 THB = 737,85 VND

Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản
ACB 673 700
Agribank 667 670 697
Bảo Việt 668,58 700,08
BIDV 653,62 660,23 704,91
Đông Á 610 670 700 690
Eximbank 656 672 702
GPBank 672
HDBank 663,69 666,31 706,08
HSBC 661 661 709 709
Indovina 680,3 708
Kiên Long 659 709
MSB 662 670 709 703
MB 656,76 666,76 718,27 718,27
NCB 598 668 701 705
OCB 705
PGBank 672 698,5
PublicBank 602 664 701 701
Sacombank 643,1 723,6
SeABank 633 653 720 715
SHB 648 670 715
Techcombank 600 663 715
TPB 705,21
UOB 649 666 702
VIB 668 737,85
VietCapitalBank 600 668 703
Vietcombank 605,24 672,49 698,24
VietinBank 631,05 675,39 699,05
VRB 660,23 704,91

Nguồn

Cùng chủ đề

Tỷ giá USD hôm nay 4/7/2024: Đồng USD giảm 0,35%

Tỷ giá USD trong nước hôm nay 4/7/2024Tỷ giá trung tâm VND/USD được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam điều chỉnh tăng 5 đồng, đạt mức 24.258 VND/USD vào ngày 4/7/2024Các ngân hàng thương mại trong nước ghi nhận sự tăng giá mua...

Tỷ giá USD giảm nhẹ, dấu hiệu của sự không chắc chắn trong nền kinh tế.

Tỷ giá USD hôm nay trong nướcTrên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 20/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 24.257 đồngTỷ giá...

Tỷ giá USD chợ đen giảm, USD trong nước đi ngang

Tỷ giá USD hôm nay trong nướcTrên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 19-6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 24.259 đồng.Tỷ giá...

Tỷ giá USD thế giới giảm nhẹ, trong nước lại tăng 10 đồng.

Trong khi đó, trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,22%, xuống mốc 105,33.Tỷ giá USD hôm nay trên...

Tỷ giá USD trong nước đồng loạt giảm, USD thế giới tăng

Tỷ giá USD hôm nay trong nướcTrên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 14/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 9 đồng, hiện ở mức 24.245 đồng.Tỷ...

Cùng tác giả

Con số may mắn theo 12 con giáp hôm nay 7/10/2024

1. Con số may mắn hôm nay 7/10 cho tuổi TýNăm sinhTuổiMệnhGiới tínhQuái sốCon số may mắn ngày 7/10/20241984Giáp TýKimNam7 193773Nữ81654731996Bính TýThủyNam4335083Nữ216386919482008Mậu TýHỏaNam71205771Nữ85160761960Canh TýThổNam4166375Nữ2851931972Nhâm TýMộcNam1293883Nữ553493Tổng quát tử vi số may mắn ngày 7/10/2024 của tuổi Tý:Tử vi tuổi Mậu Tý (Mệnh Hỏa, 17...

Link xem Độc đạo tập 16 trên VTV3 ngày 7/10

Review lại nội dung Độc đạo tập 15Bố mất, nhưng hai anh em Hồng và Khương không dám xuất hiện vì có quá nhiều người đang tìm kiếm họ. Không chỉ công an mà cả thế lực của Quân già cũng ráo riết...

Chương trình nghệ thuật “Đêm hội áo dài”

Tối 5/10, tại sân khấu Quảng trường Đoan Môn - Trung tâm Bảo tồn Di sản Thăng Long đã diễn ra chương trình nghệ thuật “Đêm hội áo dài” với sự tham gia của 65 nhà thiết kế áo dài Việt Nam đến...

Quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam-Pháp

Nhận lời mời của Tổng thống Cộng...

Đáp ứng nguyện vọng chính đáng của kiều bào

Nhân dịp tham dự Hội nghị cấp cao Pháp ngữ lần thứ 19 và thăm chính thức Cộng hòa Pháp, tối 5/10 theo giờ địa phương, Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm cùng Đoàn Đại biểu Cấp cao Việt Nam đã...

Cùng chuyên mục

Giá mủ cao su tiếp tục tăng

Giá mủ cao su tại trong nước ghi nhận tiếp tục tăng, thế giới tại các sàn giao dịch không có nhiều biến động. ...

Nhiều nút thắt trong thực hiện quy hoạch tỉnh Đắk Nông

Cơ sở dữ liệu chưa hoàn thiệnQuy hoạch tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định 1757/QĐ-TTg, ngày 31/12/2023.Sau 9 tháng triển khai, đến nay, các đơn vị đã hoàn...

Quay đầu tăng nhẹ 500 đồng/kg

Giá tiêu trong nước ngày 6/10/2024Cụ thể, giá tiêu Đắk Lắk được thu mua ở mức 147,500 đồng/kg, tăng nhẹ 500 đồng/kg so với hôm qua. Giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) thu mua ở mức 146,500 đồng/kg, tăng nhẹ 500 đồng/kg so...

Bất ngờ tăng trở lại

Giá cà phê trong nước hôm nayCụ thể, tại huyện Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lộc (Lâm Đồng) giá cà phê hôm nay được thu mua với mức 115,500 đồng/kg.Tại huyện Cư M'gar (Đắk Lắk) giá cà phê hôm nay ở mức 116,200...

Vàng nhẫn 9999 ổn định

Giá vàng trong nước hôm nay 6/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 6/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,85 triệu đồng/lượng mua vào...

Nhiều ngân hàng trả lãi suất huy động cao hơn niêm yết

Lãi suất huy động "mập mờ", nhiều ngân hàng niêm yết biểu lãi suất một đằng nhưng lại mời gọi khách hàng mức lãi suất cao hơn. ...

Giá cao su hôm nay 5/10: Tiếp đà tăng?

Giá cao su hôm nay 5/10 tại thị trường trong nước Công ty Cao su Bà Rịa điều chỉnh tăng từ 414 – 424 đồng/TSC/kg lên 440- 450 đồng/TSC/kg tăng 25 -35 đồng đối với mủ nước và tăng 700 -1000 đồng/kg đối...

Quy hoạch tỉnh Đắk Nông – Động lực để phát triển

Tư duy mới, tầm nhìn mới Công tác quy hoạch được tỉnh Đắk Nông quan tâm từ rất sớm. Tỉnh xác định quy hoạch là một trong những động lực cho tăng trưởng. Chính vì vậy, ngay từ ngày đầu tái lập tỉnh,...

Giải bài toán kinh phí trong thực hiện quy hoạch Đắk Nông

Quá sức với các địa phươngLà một trong những huyện khó khăn của Đắk Nông, Đắk Glong đang chật vật trong việc bố trí kinh phí để triển khai các quy hoạch đồng bộ với Quy hoạch tỉnh.Tương tự, để đồng bộ với...

Rốt ráo đồng bộ các quy hoạch ở Đắk Nông

Xử lý các chồng chéoNgày 31/12/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1757/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch 1757).Hiện nay, tỉnh Đắk Nông đang gấp rút...

Tin nổi bật

Tin mới nhất