Tỷ giá ngoại tệ trong nước hôm nay 16/5/2024
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (16/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.269 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/5.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN mua vào – bán ra tăng, hiện ở mức: 23,400 VND/USD – 25,450 VND/USD.
Tỷ giá Euro tại Sở giao dịch NHNN mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24,939 VND/Euro /- 27,564 VND/Euro.
Đồng bảng Anh, đứng ở mức 31.230 – 32.532 đồng/GBP.
Tỷ giá đồng france Thụy Sĩ, đứng ở quanh mức 27.369 – 28.510 đồng/CHF.
Đồng đô la Canada, đứng ở quanh mức 18.178 – 18.936 đồng/CAD.
Tỷ giá đô la Úc, đứng ở quanh mức 16.442 – 17.128 đồng/AUD.
Tỷ giá yên Nhật, mua – bán quanh mức 157 – 166 đồng/JPY.
Tỷ giá các ngoại tệ khác trong giỏ thanh toán quốc tế, tại các NHTM đứng phiên hôm nay 16/5, như sau:
1. VCB – Cập nhật: 16/05/2024 07:58 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,442.62 | 16,608.71 | 17,128.01 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,178.31 | 18,361.93 | 18,936.06 |
SWISS FRANC | CHF | 27,369.73 | 27,646.19 | 28,510.61 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,447.56 | 3,482.39 | 3,591.81 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,623.18 | 3,758.96 |
EURO | EUR | 26,829.65 | 27,100.66 | 28,278.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,230.56 | 31,546.02 | 32,532.37 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,176.68 | 3,208.77 | 3,309.10 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 304.08 | 315.99 |
YEN | JPY | 157.88 | 159.47 | 166.96 |
KOREAN WON | KRW | 16.14 | 17.93 | 19.54 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 82,620.31 | 85,855.58 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,352.34 | 5,464.76 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,308.60 | 2,404.72 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 265.31 | 293.47 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,769.92 | 7,035.02 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,307.74 | 2,403.83 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,361.25 | 18,546.72 | 19,126.62 |
THAILAND BAHT | THB | 615.69 | 684.10 | 709.74 |
US DOLLAR | USD | 25,152.00 | 25,182.00 | 25,482.00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 16/05/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,808 | 16,908 | 17,358 |
CAD | CAD | 18,460 | 18,560 | 19,110 |
CHF | CHF | 27,803 | 27,908 | 28,708 |
CNY | CNY | – | 3,483 | 3,593 |
DKK | DKK | – | 3,663 | 3,793 |
EUR | EUR | #27,234 | 27,269 | 28,529 |
GBP | GBP | 31,896 | 31,946 | 32,906 |
HKD | HKD | 3,183 | 3,198 | 3,333 |
JPY | JPY | 161.74 | 161.74 | 169.69 |
KRW | KRW | 17.02 | 17.82 | 20.62 |
LAK | LAK | – | 0.9 | 1.26 |
NOK | NOK | – | 2,348 | 2,428 |
NZD | NZD | 15,352 | 15,402 | 15,919 |
SEK | SEK | – | 2,338 | 2,448 |
SGD | SGD | 18,488 | 18,588 | 19,318 |
THB | THB | 648.95 | 693.29 | 716.95 |
USD | USD | #25,225 | 25,225 | 25,482 |
3. Agribank – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,180.00 | 25,182.00 | 25,482.00 |
EUR | EUR | 26,997.00 | 27,105.00 | 28,315.00 |
GBP | GBP | 31,369.00 | 31,558.00 | 32,546.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,313.00 |
CHF | CHF | 27,539.00 | 27,650.00 | 28,521.00 |
JPY | JPY | 158.87 | 159.51 | 166.81 |
AUD | AUD | 16,559.00 | 16,626.00 | 17,136.00 |
SGD | SGD | 18,483.00 | 18,557.00 | 19,115.00 |
THB | THB | 679.00 | 682.00 | 710.00 |
CAD | CAD | 18,306.00 | 18,380.00 | 18,930.00 |
NZD | NZD | 0.00 | 15,136.00 | 15,647.00 |
KRW | KRW | 0.00 | 17.86 | 19.53 |
Tỷ giá ngoại tệ trên thế giới hôm nay 16/5/2024
Trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,73%, xuống mốc 104,28.
Đồng USD sụt giảm so với các loại tiền tệ chính vào phiên giao dịch vừa qua, sau khi dữ liệu giá tiêu dùng của Mỹ trong tháng 4 được công bố, cho thấy lạm phát tiếp tục có xu hướng hạ nhiệt trong quý II, làm tăng hy vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể thực hiện cắt giảm lãi suất sớm nhất là vào tháng 9.
Đồng Euro tăng 0,03% lên 1,0823 USD trong giờ giao dịch châu Á và trước đó đã tăng lên 1,0828 USD lần đầu tiên kể từ ngày 10/4.
Chỉ số DXY – thước đo tiền tệ so với 6 đối thủ hàng đầu, nhưng có tỷ trọng lớn so với đồng Euro, giảm 0,67% xuống 104,31, sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong 1 tuần rưỡi là 104,92 trước đó.
Đồng USD suy giảm mạnh so với đồng Yen, với mức giảm 0,96%, xuống mốc 154,94. Marvin Loh, nhà chiến lược vĩ mô toàn cầu cấp cao tại State Street ở Boston cho biết, sự sụt giảm này có thể sẽ ngăn chặn sự can thiệp tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản và các cơ quan chức năng khác của Nhật Bản.
Ở một diễn biến khác, đồng AUD đã tăng 0,97% so với đồng USD, đạt mức 0,6687./.