Giá vàng trong nước hôm nay 21/8/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 21/8/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 77,05 triệu đồng/lượng mua vào và 78,30 triệu đồng/lượng bán ra. Tăng 100 nghìn đồng/lượng chiều mua vào – chiều bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 80-81 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79-81 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 79-81 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 21/8/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 21/8/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 79 | 81 | +1,000 | +1,000 |
Tập đoàn DOJI | 79 | 81 | +1,000 | +1,000 |
Mi Hồng | 80 | 81 | +1,000 | +1,000 |
PNJ | 79 | 81 | +1,000 | +1,000 |
Vietinbank Gold | – | 80 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 79 | 81 | +700 | +1,000 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 79 | 81 | +1,000 | +1,000 |
1. DOJI – Cập nhật: 21/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 79,000 ▲1000K | 81,000 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 79,000 ▲1000K | 81,000 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 79,000 ▲1000K | 81,000 ▲1000K |
Nguyên liệu 9999 – HN | 76,700 ▲100K | 77,250 ▲100K |
Nguyên liệu 999 – HN | 76,600 ▲100K | 77,150 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 79,000 ▲1000K | 81,000 ▲1000K |
2. PNJ – Cập nhật: 21/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 77.050 ▲200K | 78.300 ▲100K |
TPHCM – SJC | 79.000 ▲1000K | 81.000 ▲1000K |
Hà Nội – PNJ | 77.050 ▲200K | 78.300 ▲100K |
Hà Nội – SJC | 79.000 ▲1000K | 81.000 ▲1000K |
Đà Nẵng – PNJ | 77.050 ▲200K | 78.300 ▲100K |
Đà Nẵng – SJC | 79.000 ▲1000K | 81.000 ▲1000K |
Miền Tây – PNJ | 77.050 ▲200K | 78.300 ▲100K |
Miền Tây – SJC | 79.000 ▲1000K | 81.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 77.050 ▲200K | 78.300 ▲100K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 79.000 ▲1000K | 81.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 77.050 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 79.000 ▲1000K | 81.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 77.050 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 76.900 ▲200K | 77.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 76.820 ▲200K | 77.620 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 76.020 ▲190K | 77.020 ▲190K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 70.770 ▲180K | 71.270 ▲180K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 57.030 ▲150K | 58.430 ▲150K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 51.590 ▲140K | 52.990 ▲140K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 49.260 ▲130K | 50.660 ▲130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 46.150 ▲120K | 47.550 ▲120K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 44.210 ▲120K | 45.610 ▲120K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 31.070 ▲80K | 32.470 ▲80K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 27.890 ▲80K | 29.290 ▲80K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 24.390 ▲60K | 25.790 ▲60K |
3. SJC – Cập nhật: 21/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 79,000 ▲1000K | 81,000 ▲1000K |
SJC 5c | 79,000 ▲1000K | 81,020 ▲1000K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 79,000 ▲1000K | 81,030 ▲1000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,050 ▲250K | 78,350 ▲150K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,050 ▲250K | 78,450 ▲150K |
Nữ Trang 99.99% | 76,900 ▲200K | 77,900 ▲200K |
Nữ Trang 99% | 75,129 ▲198K | 77,129 ▲198K |
Nữ Trang 68% | 50,627 ▲136K | 53,127 ▲136K |
Nữ Trang 41.7% | 30,138 ▲84K | 32,638 ▲84K |
Giá vàng thế giới hôm nay 21/8/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,523.2 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 24,15 USD/Ounce so với giá vàng hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.420 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 78,17 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,82 triệu đồng/lượng.
Trong tuần trước, giá vàng giao ngay đã đạt mức cao kỷ lục là 2.510,45 USD/ounce. Sự tăng giá mạnh của vàng được thúc đẩy bởi kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ giảm lãi suất bắt đầu từ tháng 9.
Theo CME Fedwatch, thị trường đang kỳ vọng có 76% khả năng Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản và 24% khả năng giảm 50 điểm cơ bản. Lãi suất thấp hơn có lợi cho vàng vì chúng giảm bớt chi phí cơ hội khi đầu tư vào tài sản không sinh lời như vàng.
Bài phát biểu sắp tới của Chủ tịch Fed, ông Powell, vào thứ Sáu được dự đoán sẽ cung cấp thêm thông tin về kế hoạch giảm lãi suất của ngân hàng, dù các nhà phân tích không kỳ vọng ông sẽ nêu rõ mức độ cắt giảm.
Các kim loại quý khác có biến động không đồng nhất: giá bạch kim giảm nhẹ 0,1% xuống còn 964,65 USD/ounce, trong khi giá bạc tăng 0,4% lên 29,415 USD/ounce. Bạc đang có hiệu suất tốt hơn, với mức tăng giá gần đây tương tự như vàng.
Nguồn: https://baodaknong.vn/gia-vang-hom-nay-21-8-2024-gia-vang-trong-nuoc-tang-manh-227025.html