Giá vàng trong nước hôm nay 9/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 9/12/2023, giá vàng hôm nay 9 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 73,00 triệu đồng/lượng mua vào và 74,10 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 73,30 – 74,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 73,13 – 74,03 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 73,10 – 74,32 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 9/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 9/12/2023 |
Bảng giá vàng hôm nay 9/12/2023 mới nhất như sau:
Ngày 9/12/2023 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
|||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 73,10 | 74,12 | +200 | – |
Tập đoàn DOJI | 73,00 | 74,10 | – | -200 |
Mi Hồng | 73,30 | 74,00 | +200 | – |
PNJ | 73,20 | 74,20 | – | -100 |
Vietinbank Gold | 73,10 | 74,12 | +200 | – |
Bảo Tín Minh Châu | 73,13 | 74,03 | +230 | +50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 73,10 | 74,32 | +200 | -180 |
1. DOJI – Cập nhật: 08/12/2023 11:33 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 73,000 | 74,100 |
AVPL/SJC HCM | 73,100 | 74,100 |
AVPL/SJC ĐN | 73,100 | 74,100 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 61,000 | 61,400 |
Nguyên liêu 999 – HN | 60,900 | 61,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 73,000 | 74,100 |
2. PNJ – Cập nhật: 09/12/2023 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 60.500 ▼500K | 61.600 ▼500K |
TPHCM – SJC | 73.000 ▼200K | 74.000 ▼200K |
Hà Nội – PNJ | 60.500 ▼500K | 61.600 ▼500K |
Hà Nội – SJC | 73.000 ▼200K | 74.000 ▼200K |
Đà Nẵng – PNJ | 60.500 ▼500K | 61.600 ▼500K |
Đà Nẵng – SJC | 73.000 ▼200K | 74.000 ▼200K |
Miền Tây – PNJ | 60.500 ▼500K | 61.600 ▼500K |
Miền Tây – SJC | 73.000 | 74.000 ▼100K |
Giá vàng nữ trang – Nhẫn PNJ (24K) | 60.500 ▼500K | 61.500 ▼550K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 24K | 60.400 ▼500K | 61.200 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 18K | 44.650 ▼380K | 46.050 ▼380K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 14K | 34.550 ▼300K | 35.950 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 10K | 24.210 ▼210K | 25.610 ▼210K |
Cập nhật giá vàng hôm nay 9/12 tại Đắk Nông
Cập nhật lúc: 09:04:01 09/12/2023 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 72,960,000 ▼200K |
74,160,000 | 1,200,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60,760,000 ▼300K |
61,810,000 ▼300K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 60,760,000 ▼300K |
61,910,000 ▼300K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 60,660,000 ▼300K |
61,510,000 ▼300K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 59,602,000 ▼297K |
60,902,000 ▼297K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 44,302,000 ▼225K |
46,302,000 ▼225K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,039,000 ▼175K |
36,039,000 ▼175K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 23,837,000 ▼125K |
25,837,000 ▼125K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 73,160,000 ▲100K |
73,960,000 ▼100K |
800,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,960,000 ▼200K |
74,160,000 | 1,200,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 9/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.002,920. Giá vàng thế giới hôm nay giảm 26,84 USD/ounce so với giá vàng thế giới ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,804 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,296 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng lần đầu tiên giảm xuống mốc 2.000 USD kể từ ngày 24/11, kéo dài mức lỗ lên 0,50%, được thúc đẩy bởi dữ liệu chắc chắn từ Hoa Kỳ.
Sự sụt giảm của giá vàng diễn ra sau báo cáo việc làm mới nhất của Hoa Kỳ cho thấy thị trường lao động đang được cải thiện trái ngược với dữ liệu gần đây được tiết lộ trong tuần. Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (BLS) cho thấy nền kinh tế đã tạo ra 199.000 việc làm, vượt dự báo là 180.000, trong khi tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 3,9% xuống 3,7%.
Điều đó đã thúc đẩy sự phục hồi của đồng bạc xanh (USD), được thể hiện bởi chỉ số Đô la Mỹ (DXY), duy trì mức tăng 0,43% so với giá mở cửa là 103,99, khiến hàng hóa tính bằng Đô la trở nên đắt hơn. Trái phiếu chuẩn kỳ hạn 10 năm của Mỹ mang lại lợi suất 4,237%, cao hơn 8 điểm cơ bản so với mức đóng cửa hôm thứ Năm (giờ Mỹ).
Dữ liệu bổ sung từ Đại học Michigan (UoM) cho thấy các hộ gia đình Mỹ vẫn lạc quan hơn về nền kinh tế trong khi nhận thấy cuộc chiến chống lạm phát được cải thiện khi họ điều chỉnh giảm kỳ vọng lạm phát.
Các nhà giao dịch đã đặt cược cắt giảm lãi suất vào FED cho năm tiếp theo. Dữ liệu từ Hội đồng Thương mại Chicago (CBOT) cho thấy các nhà đầu tư kỳ vọng lãi suất sẽ giảm 118 điểm cơ bản vào năm 2024, thấp hơn mức 140 điểm cơ bản của tuần trước. Điều này có nghĩa là những người tham gia thị trường thấy FED bớt ôn hòa hơn tuần trước.
Ngoài ra, các nhà giao dịch còn tập trung vào báo cáo lạm phát của Mỹ vào tuần sau và cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC). Lạm phát dự kiến sẽ ở mức 3,1% trong 12 tháng và lạm phát hàng tháng có thể sẽ duy trì ở mức 0%.
Chỉ số giá tiêu dùng cốt lõi (CPI) được dự báo sẽ ở mức 4% không đổi so với cùng kỳ năm ngoái và 0,3% trong chỉ số hàng tháng. Về FED, các nhà giao dịch kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ giữ nguyên lãi suất.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My