Giá vàng trong nước lúc 5h00 hôm nay 7/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 7/1/2024, giá vàng hôm nay 7 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 72,00 triệu đồng/lượng mua vào và 75,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,50 – 74,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,30 – 74,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,00 – 75,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 7/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 7/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 7/1/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 7/1/2024 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 72,00 | 75,02 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 72,00 | 75,00 | – | – |
Mi Hồng | 72,50 | 74,00 | – | – |
PNJ | 72,50 | 75,20 | – | – |
Vietinbank Gold | 72,00 | 75,02 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 72,30 | 74,80 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,00 | 75,20 | – | – |
Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 7/1/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 72,000,000 | 75,000,000 |
DOJI HCM lẻ | 72,000,000 | 75,000,000 |
DOJI HCM buôn | 72,000,000 | 75,000,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,170,000 | 6,290,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,140,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 3,700,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,566,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 2,930,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 2,388,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,210,000 | 6,315,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 72,000,000 | 75,000,000 |
Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 7/1/2023 08:11- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,250 | 7,520 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,200 | 6,300 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,200 | 6,300 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,200 | 6,310 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,190 | 6,270 |
Vàng nữ trang 999 | 6,184 | 6,264 |
Vàng nữ trang 99 | 6,117 | 6,217 |
Vàng 750 (18K) | 4,578 | 4,718 |
Vàng 585 (14K) | 3,543 | 3,683 |
Vàng 416 (10K) | 2,483 | 2,623 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,200 | 6,310 |
Vàng 916 (22K) | 5,703 | 5,753 |
Vàng 650 (15.6K) | 3,951 | 4,091 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,139 | 4,279 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,700 | 3,840 |
Vàng 375 (9K) | 2,226 | 2,366 |
Vàng 333 (8K) | 1,944 | 2,084 |
Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 7/1/2024
Cập nhật lúc: 11:20:02 07/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 | 63,060,000 | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 | 63,160,000 | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 | 62,760,000 | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 | 62,139,000 | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 | 47,240,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 | 36,768,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 | 26,359,000 | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 7/1/2024
Cập nhật lúc: 11:20:02 07/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 | 63,060,000 | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 | 63,160,000 | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 | 62,760,000 | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 | 62,139,000 | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 | 47,240,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 | 36,768,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 | 26,359,000 | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 7/1/2024
Cập nhật lúc: 11:20:02 07/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 | 63,060,000 | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 | 63,160,000 | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 | 62,760,000 | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 | 62,139,000 | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 | 47,240,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 | 36,768,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 | 26,359,000 | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 7/1/2024
Cập nhật lúc: 11:20:02 07/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 | 63,060,000 | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 | 63,160,000 | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 | 62,760,000 | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 | 62,139,000 | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 | 47,240,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 | 36,768,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 | 26,359,000 | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 7/1/2024
Cập nhật lúc: 11:20:02 07/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 | 63,060,000 | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 | 63,160,000 | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 | 62,760,000 | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 | 62,139,000 | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 | 47,240,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 | 36,768,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 | 26,359,000 | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 7/1/2024
Cập nhật lúc: 11:22:01 07/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 | 63,060,000 | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 | 63,160,000 | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 | 62,760,000 | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 | 62,139,000 | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 | 47,240,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 | 36,768,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 | 26,359,000 | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 7/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.045,625 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,380 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,62 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Thị trường vàng đã có một khởi đầu thuận lợi sau tuần giao dịch đầu tiên của năm 2024 khi củng cố ở mức cao từ 2.000 đến 2.050 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 kết thúc tuần ở mức 2.044,625 USD/ounce, giảm 1% so với tuần trước.
Theo một số nhà phân tích, thị trường vẫn rơi vào tình trạng giằng co khi các nhà đầu tư cố gắng dự đoán động thái tiếp theo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED). Các thị trường hiện đang định giá 68% khả năng xảy ra đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên tại cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 3.
Tuy nhiên, một số nhà kinh tế cho rằng sau số liệu việc làm trong tháng 12, khó có khả năng ngân hàng trung ương Mỹ sẵn sàng cắt giảm lãi suất như vậy vào đầu năm mới. Dữ liệu việc làm mới nhất cho thấy 216.000 việc làm đã được tạo ra vào tháng trước và tiền lương tăng 0,4%.
Các nhà phân tích thu nhập cố định tại TD Securities cho biết: “Báo cáo việc làm củng cố quan điểm rằng FED có thể sẽ tiếp tục đẩy lùi việc cắt giảm lãi suất sớm được thị trường định giá cho đến khi tín hiệu trở nên rõ ràng hơn”.
“Như đã nói, chúng tôi thực sự kỳ vọng lạm phát sẽ tiếp tục giảm trong một số báo cáo tiếp theo, điều này sẽ mở ra cơ hội cho việc cắt giảm lãi suất trong quý 2” – các nhà phân tích thông tin thêm.
Philip Streible, Giám đốc chiến lược thị trường tại Blue Line Futures, cho biết kỳ vọng cắt giảm lãi suất vẫn tăng cao vì một số nhà phân tích tin rằng báo cáo việc làm mới nhất cho thấy những rạn nứt trên thị trường lao động đang bắt đầu xuất hiện. Ông lưu ý rằng số lượng lớn việc làm của chính phủ trong báo cáo tháng 12 dường như đã làm sai lệch dữ liệu.
Streible nói thêm rằng với việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3, vàng sẽ được hỗ trợ tốt trên mức 2.000 USD/ounce; tuy nhiên, ông không biết liệu có đủ động lực để đẩy giá lên trên 2.050 USD/ounce hay không.
“Hiện tại đang có một vụ lật đồng xu và điều đó sẽ giữ vàng trong phạm vi hợp nhất này” – Philip Streible bày tỏ
James Stanley, chiến lược gia thị trường cấp cao tại Forex.com, cho biết biến động giá trong tuần này cho thấy vàng được giới hạn ở mức 2.050 USD trong thời gian tới. Tuy nhiên, ông nói thêm rằng xu hướng giảm giá của vàng sẽ gặp khó khăn vì FED vẫn dự kiến sẽ giảm lãi suất trong năm nay.
“Hãy nghĩ rằng mức kháng cự này sẽ tồn tại đủ lâu để giảm xuống nhưng điều đó có thể mất một hoặc hai tháng. Khi FED chính thức xoay trục, điều này có thể thành công. Nhưng lãi suất thực sẽ cần phải tăng cao hơn trước khi họ có thể tuyên bố mức ‘W’ về lạm phát và với năm bầu cử, tôi nghĩ họ muốn điều chỉnh trục đó gần hơn một chút với tháng 11. Lý tưởng nhất là vàng nên đẩy xuống dưới 2.000 USD/ounce và loại bỏ một số lệnh mua trước. Sau đó, nhiều tiền hơn có thể đẩy giá lên cao hơn nữa” – Ông James nói.
Thị trường sẽ quay trở lại hoạt động trọn vẹn 5 ngày trong tuần tới, điểm nổi bật chính sẽ đến vào cuối tuần tới với báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 12. Theo một số nhà kinh tế, dữ liệu lạm phát có thể củng cố động thái của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào tháng 3.
Bên cạnh đó, một số nhà kinh tế đã chỉ ra rằng mặc dù giá tiêu dùng đã giảm từ mức cao nhất năm 2022, FED vẫn còn việc phải làm để đưa lạm phát xuống mục tiêu 2%.
Kỳ vọng lạm phát chung sẽ duy trì ở mức khoảng 3%, tuy nhiên, lạm phát cơ bản dự kiến vẫn ở mức khoảng 4%, gấp đôi mục tiêu của ngân hàng trung ương.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My