Powered by Techcity

Giá vàng hôm nay 19/1/2024: Tăng 300.000 đồng/lượng

Giá vàng trong nước hôm nay 19/1/2024

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 19/1/2024, giá vàng hôm nay 19 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 73,95 triệu đồng/lượng mua vào và 76,45 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 74,50 – 75,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 74,10 – 76,45 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 74,00 – 76,72 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 19/1/2024: Vàng
Giá vàng hôm nay ngày 19/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 19/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 19/1/2024 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay Ngày 19/1/2024
(Triệu đồng/lượng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 74,00 76,52 +300 +300
Tập đoàn DOJI 73,95 76,45 +300 +300
Mi Hồng 74,50 75,50 +300 +300
PNJ 74,00 76,30 +100
Vietinbank Gold 74,00 76,52 +300 +300
Bảo Tín Minh Châu 74,10 76,45 +400 +450
Bảo Tín Mạnh Hải 74,00 76,72 +350 +300

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 19/1/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp

Giá vàng trong nước Mua Bán
DOJI HN lẻ 73,950,000 76,450,000
DOJI HCM lẻ 73,950,000 76,450,000
DOJI HCM buôn 73,950,000 76,450,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ) 6,275,000 6,385,000
Giá Nguyên Liệu 18K 4,335,000
Giá Nguyên Liệu 16K 3,895,000
Giá Nguyên Liệu 15K 3,671,000
Giá Nguyên Liệu 14K 3,125,000
Giá Nguyên Liệu 10K 2,583,000
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng 6,315,000 6,410,000
Âu Vàng Phúc Long 73,950,000 76,450,000

Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 19/1/2023 08:11- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ Giá mua Giá bán
Vàng miếng SJC 999.9 7,400 7,630
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 6,235 6,350
Vàng Kim Bảo 999.9 6,235 6,350
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 6,235 6,355
Vàng nữ trang 999.9 6,230 6,310
Vàng nữ trang 999 6,224 6,304
Vàng nữ trang 99 6,157 6,257
Vàng 750 (18K) 4,608 4,748
Vàng 585 (14K) 3,566 3,706
Vàng 416 (10K) 2,500 2,640
Vàng miếng PNJ (999.9) 6,235 6,355
Vàng 916 (22K) 5,740 5,790
Vàng 650 (15.6K) 3,977 4,117
Vàng 680 (16.3K) 4,166 4,306
Vàng 610 (14.6K) 3,724 3,864
Vàng 375 (9K) 2,241 2,381
Vàng 333 (8K) 1,957 2,097

Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 19/1/2024

Cập nhật lúc: 08:30:02 19/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 74,260,000 76,760,000 2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,510,000 63,610,000 1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,510,000 63,710,000 1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,410,000 63,310,000 900,000
Vàng nữ trang 99% 61,384,000 62,684,000 1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,652,000 47,652,000 2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,088,000 37,088,000 2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,588,000 26,588,000 2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 74,260,000 76,760,000 2,500,000

Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 19/1/2024

Cập nhật lúc: 08:30:02 19/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 74,260,000 76,760,000 2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,510,000 63,610,000 1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,510,000 63,710,000 1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,410,000 63,310,000 900,000
Vàng nữ trang 99% 61,384,000 62,684,000 1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,652,000 47,652,000 2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,088,000 37,088,000 2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,588,000 26,588,000 2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 74,260,000 76,760,000 2,500,000

Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 19/1/2024

Cập nhật lúc: 08:30:02 19/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 74,260,000 76,760,000 2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,510,000 63,610,000 1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,510,000 63,710,000 1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,410,000 63,310,000 900,000
Vàng nữ trang 99% 61,384,000 62,684,000 1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,652,000 47,652,000 2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,088,000 37,088,000 2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,588,000 26,588,000 2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 74,260,000 76,760,000 2,500,000

Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 19/1/2024

Cập nhật lúc: 08:30:02 19/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 74,260,000 76,760,000 2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,510,000 63,610,000 1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,510,000 63,710,000 1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,410,000 63,310,000 900,000
Vàng nữ trang 99% 61,384,000 62,684,000 1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,652,000 47,652,000 2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,088,000 37,088,000 2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,588,000 26,588,000 2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 74,260,000 76,760,000 2,500,000

Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 19/1/2024

Cập nhật lúc: 08:30:02 19/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 74,260,000 76,760,000 2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,510,000 63,610,000 1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,510,000 63,710,000 1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,410,000 63,310,000 900,000
Vàng nữ trang 99% 61,384,000 62,684,000 1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,652,000 47,652,000 2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,088,000 37,088,000 2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,588,000 26,588,000 2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 74,260,000 76,760,000 2,500,000

Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 19/1/2024

Cập nhật lúc: 08:30:02 19/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 74,260,000 76,760,000 2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,510,000 63,610,000 1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,510,000 63,710,000 1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,410,000 63,310,000 900,000
Vàng nữ trang 99% 61,384,000 62,684,000 1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,652,000 47,652,000 2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,088,000 37,088,000 2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,588,000 26,588,000 2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 74,260,000 76,760,000 2,500,000

Giá vàng SJC Phú Quý

Cập nhật lúc: 16:49:03 15/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Hà Nội SJC 74,050,000
▲100K
76,500,000
▼350K
2,450,000
TTPQ 63,750,000
▲550K
64,850,000
▲500K
1,100,000
TPQ 63,750,000
▲550K
64,850,000
▲500K
1,100,000
24K 63,150,000
▼50K
64,550,000
▲200K
1,400,000
999 63,050,000
▲350K
64,450,000
▲350K
1,400,000
99 62,500,000
▼100K
63,900,000
▼100K
1,400,000
98 61,850,000
▼150K
63,250,000
▼150K
1,400,000
BAC 70,000,000
▲8,650K
79,000,000
▲16,250K
9,000,000
V9999 62,800,000
▼7,200K
64,200,000
▼14,800K
1,400,000

Giá vàng Bảo Tín Minh Châu

Cập nhật lúc: 08:28:17 19/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng Rồng Thăng Long VÀNG MIẾNG VRTL 63,380,000 64,480,000 1,100,000
NHẪN TRÒN TRƠN 63,380,000 64,480,000 1,100,000
Vàng SJC VÀNG MIẾNG SJC 74,100,000 76,450,000 2,350,000
Vàng Thị Trường VÀNG NGUYÊN LIỆU 62,500,000

Bảng giá vàng Mi Hồng được cập nhật mới nhất ngày hôm nay

Cập nhật lúc: 08:28:18 19/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Hồ Chí Minh SJC 74,700,000
▲200K
76,000,000
▲500K
1,300,000
999 62,000,000
▲300K
63,000,000
▲300K
1,000,000
985 61,000,000
▲300K
62,000,000
▲300K
1,000,000
980 60,700,000
▲300K
61,700,000
▲300K
1,000,000
950 58,200,000
▲200K
750 44,000,000
▲100K
45,200,000
▲100K
1,200,000
680 38,700,000
▲100K
39,700,000
▼100K
1,000,000
610 37,700,000
▲100K
38,700,000
▼100K
1,000,000

Bảng giá vàng Sinh Diễn hôm nay

Cập nhật lúc: 08:28:26 19/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Nhẫn tròn 99.9% 62,300,000 63,300,000
▲300K
1,000,000
Nhẫn vỉ 99.99% 62,600,000 63,600,000
▲300K
1,000,000
Vàng Ý PT 18K 45,000,000 60,000,000 15,000,000
Vàng 15K 35,000,000 42,500,000 7,500,000
Vàng 14K 33,000,000 41,500,000 8,500,000
Vàng 10K 24,000,000 32,000,000 8,000,000
Bạc 55,000,000 90,000,000 35,000,000
Thần Tài 99.99% 62,600,000 63,600,000
▲300K
1,000,000

Giá vàng tại các ngân hàng

Cập nhật lúc: 17:29:38 17/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng miếng SJC 99,99 (loại 10 chỉ series 2 ký tự chữ và 1-2-5 chỉ) 73,500,000 76,000,000 2,500,000
Vàng miếng SJC 99,99 (loại 10 chỉ series 1 ký tự chữ) 73,340,000
▼20K
76,000,000 2,660,000

Giá vàng thế giới hôm nay 19/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.022,645 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 17,385 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,186 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,814 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 19/1/2024: Vàng đồng loạt
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng tăng trở lại vào phiên giao dịch hôm nay, ổn định sau đợt giảm mạnh trong tuần này do dữ liệu mạnh mẽ của Mỹ làm gia tăng nghi ngờ về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất sớm.

Kim loại màu vàng đã xóa sạch hầu hết lợi nhuận kiếm được trong tháng 12 và gần phá vỡ mức mong muốn 2.000 USD/ounce khi đồng Đô la và lãi suất trái phiếu kho bạc tăng trở lại trong tuần này.

Hành động quân sự gia tăng ở Trung Đông cũng không thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng, thay vào đó, các nhà giao dịch lại chuyển sang đồng Đô la do triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn của Mỹ.

Tuy nhiên, giá vàng đã tìm thấy một số hỗ trợ quanh mức 2.000 USD/ounce và chứng kiến ​​sự phục hồi nhẹ trở lại.

Bên cạnh đó, đồng Đô la tăng lên mức cao nhất trong một tháng, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc chứng kiến ​​mức tăng kéo dài sau khi dữ liệu doanh số bán lẻ trong tháng 12 mạnh hơn dự kiến.

Dữ liệu càng củng cố thêm những nhận xét gần đây của các quan chức FED rằng khả năng phục hồi của nền kinh tế Mỹ sẽ giúp ngân hàng trung ương giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.

Theo công cụ CME Fedwatch, khái niệm này khiến các nhà giao dịch tiếp tục thu hẹp lại mức đặt cược rằng ngân hàng sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3/2024 . Các nhà giao dịch đang định giá 59,8% cơ hội cắt giảm 25 điểm cơ bản trong tháng 3, giảm so với mức 67,3% được thấy vào tuần trước.

Lãi suất cao hơn làm giảm sức hấp dẫn của vàng bằng cách đẩy chi phí cơ hội đầu tư vào kim loại màu vàng lên cao.

Trong khi vàng đã thấy “nhẹ nhõm” đôi chút trong tháng 12, nhanh chóng đạt mức cao kỷ lục trong bối cảnh đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất sớm, thì triển vọng đối với kim loại màu vàng hiện trở nên không chắc chắn khi đối mặt với lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:

1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông

2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông

3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông

4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông

Trà My

Nguồn

Cùng chủ đề

Vàng nhẫn 9999 điều chỉnh giảm nhẹ chiều mua

Giá vàng trong nước hôm nay 8/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 8/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,75 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 mua vào cao hơn vàng miếng SJC

Giá vàng trong nước hôm nay 7/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 7/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,85 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 ổn định

Giá vàng trong nước hôm nay 6/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 6/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,85 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 tăng tạo đỉnh mới

Giá vàng trong nước hôm nay 4/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 4/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,5 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 tăng nhẹ trở lại

Giá vàng trong nước hôm nay 3/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 3/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,2 triệu đồng/lượng mua vào...

Cùng tác giả

Lịch phát sóng VTV1 ngày 23/12/2024

Lịch phát sóng VTV1 ngày 23/12/2024 với nhiều chương trình đặc sắc. Cập nhập nhanh nhất và chính xác nhất Lịch phát sóng VTV1 ngày 23/12/2024 với nhiều chương trình hấp dẫn. Chúc các bạn có những phút giây vui vẻ tại Báo...

Tiếp đà giảm, thị trường bị ảnh hưởng bởi đồng USD và dòng tiền đổ về cà phê

Giá tiêu hôm nay 23/12/2024: Tiếp đà giảm, thị trường bị ảnh hưởng bởi đồng USD và dòng tiền đổ về cà phê. (Nguồn: SAM Agritech) Giá tiêu hôm nay 23/12/2024 tại thị trường trong nước tiếp tục giảm ở một số địa phương trọng điểm, giao dịch từ 144.000 – 145.500 đồng/kg. Cụ thể, giá tiêu hôm nay tại Gia Lai ở mức 144.500 đồng/kg. Giá tiêu hôm nay tại các tỉnh Đồng Nai (144.000 đồng/kg); Đắk Lắk (145.000 đồng/kg); Đắk...

Mang Tết ấm đến với mọi nhà với Chương trình Xuân tình nguyện

Facebook của Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 Nguyễn Thị Ngọc Châu vừa công bố cô chính là đại sứ của chương trình đầy ý nghĩa này trong năm nay. Thông điệp mà Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 gửi đến chương trình là “Hãy cùng chúng tôi, những đại sứ của Xuân tình nguyện 2025 lan toả ngọn lửa tình nguyện, kết nối những trái tim, mang mùa xuân đến mọi nhà”. Cùng với Hoa hậu Nguyễn...

Giá cà phê phục hồi

Giá cà phê thế giới duy trì mức ổn định Giá cà phê Robusta trên sàn London cập nhật lúc 15 giờ 30 phút ngày 22/12/2024, vẫn duy trì ổn định so với ngày hôm qua, dao động 4849 – 5011 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 5011 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 5002 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 4934 USD/tấn và kỳ hạn giao hàng tháng 7/2025 là 4849...

200 vận động viên Đắk Nông tranh tài giải Pickleball phong trào

Giải Pickleball thu hút sự tham gia của hơn 200 vận động viên tham gia tranh tài đến từ các câu lạc bộ (CLB) Pickleball trong và ngoài tỉnh.Các vận động viên thi đấu 4 nội dung: đôi nam lãnh đạo; đôi nam nữ 4.5; đôi nam hỗn hợp 5.4 và nội dung đồng đội gồm: Đôi nữ Newbie 4.0; Đôi nam nữ 4.7; Đôi nam 5.8 và Đơn nam 2.8.Trải...

Cùng chuyên mục

Giảm đồng loạt trên các sàn giao dịch

Giá cao su cuối tuần ghi nhận, đồng loạt giảm trên các sàn giao dịch, trong nước điều chỉnh tăng. Thị trường thế giớiTại...

Giá vàng hôm nay 22/12/2024: Tăng mạnh

Cập nhật giá vàng SJC hôm nay 22/12/2024Giá vàng ngày 22/12 tăng giá vàng miếng lên mức 84,4 triệu đồng/lượng bán ra.Theo cập nhật giá vàng hôm nay mới nhất tính đến 4h30 sáng 22/12, giá vàng trong nước ngày 22/12 được niêm yết cụ thể bởi nhiều doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý.Theo đó, giá vàng SJC hôm nay ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang...

Giá tiêu hôm nay 22/12/2024: Giảm tại Tây Nguyên

Giá tiêu trong nước ngày 22/12/2024Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay tại Đắk Lắk giảm 1,000 đồng/kg so với hôm qua, đạt 145,000 đồng/kg.Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai giảm 500 đồng/kg so với hôm qua, hiện ở mức 144,500 đồng/kg.Giá tiêu hôm nay tại Đắk Nông giảm 900 đồng/kg so với hôm qua ở mức 145,300 đồng/kg.Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá tiêu hôm nay...

Tiếp tục giảm ngày thứ 4 liên tiếp

Giá cà phê trong nước hôm nayCụ thể, giá cà phê hôm nay tại Đắk Lắk giảm 1,000 đồng/kg so với hôm qua, đạt 121,000 đồng/kg.Giá cà phê hôm nay tại Lâm Đồng cũng giảm 1,000 đồng/kg so với hôm qua, đạt 120,500 đồng/kg.Tương tự, giá cà phê hôm nay tại Gia Lai giảm 800 đồng/kg so với hôm qua, đạt 121,000 đồng/kg.Giá cà phê hôm nay tại Đắk Nông vẫn...

“Viên ngọc xanh” của Đắk Nông

Vườn quốc gia Tà Đùng được mệnh danh là "viên ngọc xanh" của Đắk Nông để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và khám phá.Tiềm năng du lịch lớnVườn quốc gia (VQG) Tà Đùng, nằm trên địa giới hành chính của xã Đắk Som, huyện Đắk Glong (Đắk Nông) rộng khoảng 21.000ha, có tỷ lệ che phủ tới 85% diện tích vùng lõi.Đức Hùng Nguồn: https://baodaknong.vn/vien-ngoc-xanh-cua-dak-nong-237574.html

3 xã đặc biệt khó khăn ở Đắk Nông được đầu tư đường kết nối

Tổng biên tập: Vũ Ngọc Tú; Phó Tổng biên tập: Nguyễn Phi Long, Nguyễn Văn Hải ...

Agribank Đắk Nông và mục tiêu chuyển đổi số toàn diện

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Đắk Nông tích cực số hóa vào mọi lĩnh vực trong hoạt động và đang hướng đến mục tiêu chuyển đổi số toàn diện.Là ngân hàng thương mại hàng đầu, Agribank Chi nhánh Đắk Nông luôn ưu tiên triển khai chuyển đổi số. Quá trình này được đơn vị triển khai liên tục, nhanh chóng, nhằm kịp thời hoàn thiện dịch...

Đẩy mạnh ngoại giao kinh tế, tạo đà tăng trưởng năm 2025

Theo Bộ Ngoại giao, năm 2024, công tác ngoại giao kinh tế đạt được nhiều kết quả quan trọng đóng góp ngày càng thực chất, hiệu quả hơn vào thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.Hợp tác kinh tế trở thành nội dung thiết yếu trong gần 60 hoạt động đối ngoại của lãnh đạo chủ chốt năm 2024, mang lại các kết quả cụ thể...

Giá cao su hôm nay 21/12: Giảm nhẹ

Giá cao su hôm nay 21/12 giá cao su thế giới tiếp tục biến động trái chiều trong bối cảnh nhu cầu ảm đạm và giá dầu thô giảm. Năm 2024, ANRPC dự kiến tăng trưởng sản xuất cao hơn so với tăng trưởng tiêu thụ nhưng sản lượng toàn cầu vẫn thiếu hụt khoảng 841.000 tấn so với tiêu dùng. ...

13 ngân hàng trả lãi suất huy động trên 6%/năm, gửi ở đâu lợi nhất?

Ngày càng có nhiều ngân hàng trả lãi suất tiền gửi tiết kiệm trên 6%/năm sau làn sóng tăng lãi suất huy động vừa mới đây. Thống kê của VietNamNet từ bảng lãi suất huy động niêm yết công khai tại các ngân hàng, hiện có tới 13 ngân hàng đẩy lãi suất tiền gửi lên mức 6%/năm trở lên.Trong số đó, lãi suất tiền gửi cao nhất là 6,4%/năm, do Eximbank...

Tin nổi bật

Tin mới nhất