Powered by Techcity

Giá vàng hôm nay 12/1/2024: Tăng phi mã

Giá vàng trong nước hôm nay 12/1/2024 lúc 5h00

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 12/1/2024, giá vàng hôm nay 12 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,75 triệu đồng/lượng mua vào và 75,25 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 73,30 – 74,60 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,85 – 75,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,90 – 75,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 12/1/2024: Vàng
Giá vàng hôm nay ngày 12/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 12/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 12/1/2024 mới nhất như sau:

# Loại(VNĐ/lượng) Công ty Mua Bán
1 Hà Nội Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.520.000
+200.000
2 Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L – 10L – 1KG SJC 73.000.000
+200.000
75.500.000
+200.000
3 Đà Nẵng Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.520.000
+200.000
4 Nha Trang Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.520.000
+200.000
5 Huế Vàng SJC SJC 72.970.000
+200.000
75.520.000
+200.000
6 Hạ Long Vàng SJC SJC 72.980.000
+200.000
75.520.000
+200.000
7 Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ SJC 62.050.000
+50.000
63.250.000
+50.000
8 Phan Rang Vàng SJC SJC 69.830.000
0
70.570.000
0
9 Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ SJC 62.100.000
+100.000
63.200.000
+100.000
10 Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ SJC 62.100.000
+100.000
63.300.000
+100.000
11 Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99,99% SJC 62.000.000
+100.000
62.900.000
+100.000
12 Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99% SJC 60.977.000
+99.000
62.277.000
+99.000
13 Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 75% SJC 45.330.000
+75.000
47.330.000
+75.000
14 Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 58,3% SJC 34.824.000
+58.000
36.824.000
+58.000
15 Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 41,7% SJC 24.382.000
+42.000
26.382.000
+42.000
16 Cà Mau Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.520.000
+200.000
17 Bình Phước Vàng SJC SJC 66.080.000
0
66.820.000
0
18 Biên Hòa Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.500.000
+200.000
19 Miền Tây Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.500.000
+200.000
20 Quãng Ngãi Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.500.000
+200.000
21 Long Xuyên Vàng SJC SJC 69.850.000
0
70.550.000
0
22 Bạc Liêu Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.520.000
+200.000
23 Quy Nhơn Vàng SJC SJC 69.850.000
0
70.570.000
0
24 Quảng Nam Vàng SJC SJC 69.830.000
0
70.570.000
0
25 Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L – 10L – 1KG SJC 67.000.000
0
67.600.000
0
26 Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 999.9 BTMC 51.850.000
0
52.850.000
0
27 Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 BTMC 62.450.000
+50.000
63.650.000
+50.000
28 Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 99.9 BTMC 62.350.000
+50.000
63.550.000
+50.000
29 Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 999.9 BTMC 51.850.000
0
52.850.000
0
30 Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 99.9 BTMC 51.750.000
0
52.750.000
0
31 Hà Nội BẢN VÀNG ĐẮC LỘC BTMC 55.880.000
0
56.780.000
0
32 Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTL BTMC 62.910.000
+30.000
63.960.000
+30.000
33 Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN BTMC 62.910.000
+30.000
63.960.000
+30.000
34 Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG BTMC 62.910.000
+30.000
63.960.000
+30.000
35 Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC BTMC 73.300.000
+450.000
75.500.000
+250.000
36 Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 99.9 BTMC 51.750.000
0
52.750.000
0
37 Hà Nội SJC PNJ 73.400.000
+200.000
75.500.000
+200.000
38 Giá vàng nữ trang Nữ trang 24K PNJ 61.900.000
0
62.700.000
0
39 Giá vàng nữ trang Nữ trang 10K PNJ 24.830.000
0
26.230.000
0
40 Giá vàng nữ trang Nữ trang 14K PNJ 35.430.000
0
36.830.000
0
41 Giá vàng nữ trang Nữ trang 18K PNJ 45.780.000
0
47.180.000
0
42 Miền Tây SJC PNJ 73.200.000
+200.000
75.700.000
+200.000
43 Miền Tây PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
44 Đà Nẵng SJC PNJ 73.400.000
+200.000
75.500.000
+200.000
45 Đà Nẵng PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
46 Hà Nội PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
47 TPHCM SJC PNJ 73.400.000
+200.000
75.500.000
+200.000
48 TPHCM PNJ 0
0
0
0
49 Hà Nội PNJ 0
0
0
0
50 Đà Nẵng PNJ 0
0
0
0
51 Miền Tây PNJ 0
0
0
0
52 Giá vàng nữ trang PNJ 0
0
0
0
53 Tây Nguyên PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
54 Tây Nguyên SJC PNJ 73.400.000
+200.000
75.500.000
+200.000
55 Đông Nam Bộ PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
56 Đông Nam Bộ SJC PNJ 73.400.000
+200.000
75.500.000
+200.000
57 TPHCM PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
58 Cần Thơ DOJI DOJI 72.950.000
+200.000
75.450.000
+200.000
59 Đà Nẵng DOJI DOJI 73.000.000
+250.000
75.500.000
+250.000
60 Hồ Chí Minh DOJI DOJI 72.950.000
+200.000
75.450.000
+200.000
61 Hà Nội DOJI DOJI 72.950.000
+200.000
75.450.000
+200.000
62 Hà Nội SJC PHÚ QUÝ 73.100.000
+400.000
75.500.000
+300.000
63 Hà Nội SJN PHÚ QUÝ 66.050.000
0
67.050.000
0
64 Hà Nội NPQ PHÚ QUÝ 62.700.000
+50.000
63.850.000
+50.000
65 Hà Nội TPQ PHÚ QUÝ 62.700.000
+50.000
63.850.000
+50.000
66 Hà Nội CNG PHÚ QUÝ 62.700.000
+50.000
63.850.000
+50.000
67 Hà Nội 24K PHÚ QUÝ 62.200.000
+100.000
63.600.000
+100.000
68 Hà Nội 999 PHÚ QUÝ 62.100.000
+100.000
63.500.000
+100.000

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 12/1/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp

Giá vàng trong nước Mua Bán
DOJI HN lẻ 72,950,000 75,450,000
DOJI HCM lẻ 72,950,000 75,450,000
DOJI HCM buôn 72,950,000 75,450,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ) 6,235,000 6,340,000
Giá Nguyên Liệu 18K 4,235,000
Giá Nguyên Liệu 16K 3,795,000
Giá Nguyên Liệu 15K 3,631,000
Giá Nguyên Liệu 14K 3,025,000
Giá Nguyên Liệu 10K 2,483,000
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng 6,275,000 6,365,000
Âu Vàng Phúc Long 72,950,000 75,450,000

Giá vàng PNJ hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 12/1/2023 09:33 – Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ Giá mua Giá bán
Vàng miếng SJC 999.9 7,340 7,550
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 6,200 6,310
Vàng Kim Bảo 999.9 6,200 6,310
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 6,200 6,315
Vàng nữ trang 999.9 6,190 6,270
Vàng nữ trang 999 6,184 6,264
Vàng nữ trang 99 6,117 6,217
Vàng 750 (18K) 4,578 4,718
Vàng 585 (14K) 3,543 3,683
Vàng 416 (10K) 2,483 2,623
Vàng miếng PNJ (999.9) 6,200 6,315
Vàng 916 (22K) 5,703 5,753
Vàng 650 (15.6K) 3,951 4,091
Vàng 680 (16.3K) 4,139 4,279
Vàng 610 (14.6K) 3,700 3,840
Vàng 375 (9K) 2,226 2,366
Vàng 333 (8K) 1,944 2,084

Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 12/1/2024

Cập nhật lúc: 09:50:02 12/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,260,000
▲100K
1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,360,000
▲100K
1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,060,000
▲100K
62,960,000
▲100K
900,000
Vàng nữ trang 99% 61,037,000
▲99K
62,337,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,390,000
▲75K
47,390,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 34,884,000
▲58K
36,884,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,442,000
▲42K
26,442,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 72,060,000
▲1,000K
74,560,000
▲500K
2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000

Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 12/1/2024

Hệ thống Loại vàng Mua vào Bán ra Chênh lệch
SJC Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,000,000 75,520,000 2,520,000
DOJI Nữ trang 99.99 62,150,000 63,250,000 1,100,000
Nữ trang 99.9 62,050,000 63,150,000 1,100,000
Nữ trang 99 61,350,000 62,800,000 1,450,000
Nguyên liệu 99.99 62,450,000 62,750,000 300,000
Nguyên liệu 99.9 62,350,000 62,550,000 200,000
PHÚ QUÝ Vàng trang sức 999.9 62,100,000 63,500,000 1,400,000
Vàng trang sức 999 62,000,000 63,400,000 1,400,000
Vàng trang sức 99 61,400,000 62,800,000 1,400,000
Vàng trang sức 98 60,750,000 62,150,000 1,400,000
Vàng miếng SJC 72,800,000 75,300,000 2,500,000
Thần Tài Phú Quý 1 chỉ (24K 999.9) 62,650,000 63,800,000 1,150,000
Phú Quý Cát Tường (24K 999.9) 62,650,000 63,800,000 1,150,000
Nhẫn tròn Phú Quý (24K 999.9) 62,650,000 63,800,000 1,150,000
62,100,000 63,500,000 1,400,000
BẢO TÍN MINH CHÂU Vàng SJC Vàng miếng 999.9 (24k) 71,950,000 74,550,000 2,600,000
Vàng Rồng Thăng Long Vàng miếng 999.9 (24k) 62,730,000 63,830,000 1,100,000
Vàng BTMC Trang sức bằng Vàng Rồng Thăng Long 999.9 (24k) 62,300,000 63,500,000 1,200,000
Trang sức bằng Vàng Rồng Thăng Long 99.9 (24k) 62,200,000 63,400,000 1,200,000
Quà Mừng Vàng Quà mừng bản vị vàng 999.9 (24k) 62,730,000 63,830,000 1,100,000
Nhẫn tròn trơn 999.9 (24k) 62,730,000 63,830,000 1,100,000

Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 12/1/2024

Cập nhật lúc: 09:54:01 12/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,260,000
▲100K
1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,360,000
▲100K
1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,060,000
▲100K
62,960,000
▲100K
900,000
Vàng nữ trang 99% 61,037,000
▲99K
62,337,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,390,000
▲75K
47,390,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 34,884,000
▲58K
36,884,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,442,000
▲42K
26,442,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 72,060,000
▲1,000K
74,560,000
▲500K
2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000

Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 12/1/2024

Loại vàng Mua vào Bán ra Chênh lệch
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,110,000 63,210,000 1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,060,000 63,260,000 1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,010,000 62,910,000 900,000
Vàng nữ trang 99% 60,988,000 62,288,000 1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,352,000 47,352,000 2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 34,855,000 36,855,000 2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,421,000 26,421,000 2,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 62,110,000 63,310,000 1,200,000
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,060,000 75,560,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,060,000 75,560,000 2,500,000
Giá vàng tại Eximbank 72,060,000 74,560,000 2,500,000

Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 12/1/2024

Cập nhật lúc: 09:58:01 12/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,260,000
▲100K
1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,360,000
▲100K
1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,060,000
▲100K
62,960,000
▲100K
900,000
Vàng nữ trang 99% 61,037,000
▲99K
62,337,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,390,000
▲75K
47,390,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 34,884,000
▲58K
36,884,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,442,000
▲42K
26,442,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 72,060,000
▲1,000K
74,560,000
▲500K
2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000

Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 12/1/2024

Cập nhật lúc: 09:58:01 12/01/2024
# Loại vàng Giá mua Giá bán
1 Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 71060000
0
74060000
0
2 Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 61910000
0
63010000
0
3 Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 61910000
0
63110000
0
4 Vàng nữ trang 99,99% 61810000
0
62710000
0
5 Vàng nữ trang 99% 60790000
0
62090000
0
6 Vàng nữ trang 75% 45202000
0
47202000
0
7 Vàng nữ trang 58,3% 34739000
0
36739000
0
8 Vàng nữ trang 41,7% 24338000
0
26338000
0
9 Giá vàng tại Eximbank 72060000
0
75060000
0
10 Giá vàng tại chợ đen 71060000
0
74060000
0

Giá vàng thế giới hôm nay 12/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.028,170 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 3,85 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,129 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,671 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 12/1/2024: Vàng trong nước tăng sốc
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng tăng cao hơn trong phiên giao dịch ngày hôm nay. Đồng Đô la Mỹ (USD) giảm hỗ trợ cho kim loại màu vàng trước thềm công bố báo cáo CPI quan trọng của Mỹ. Giá vàng đang giao dịch ở mức 2.028,170 USD/ounce, tăng 0,15% trong ngày.

Trong khi đó, chỉ số Đô la Mỹ (DXY), thước đo giá trị của đồng USD so với rổ các loại tiền tệ được các đối tác thương mại của Mỹ sử dụng, giảm xuống 102,34. Lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ thấp hơn, với lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm ở mức 4,03%.

John Williams, Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Liên bang (FED) tại New York, cho biết còn quá sớm để kêu gọi cắt giảm lãi suất vì FED vẫn phải đối mặt với những thách thức trong việc đưa lạm phát về mức mục tiêu 2%.

Đồng thời ông Williams tuyên bố thêm rằng FED sẽ cần duy trì chính sách hạn chế trong một thời gian để đạt được đầy đủ các mục tiêu của mình và các quyết định về chính sách tiền tệ sẽ được đưa ra tại mỗi cuộc họp, có tính đến dữ liệu đến, triển vọng đang phát triển và cân bằng rủi ro.

FED đã duy trì lãi suất không thay đổi tại cuộc họp tháng 12 và dự kiến sẽ thực hiện ba đợt cắt giảm lãi suất 0,4 điểm phần trăm vào cuối năm 2024. Biên bản cuộc họp được công bố vào tuần trước không cho thấy bất kỳ cuộc thảo luận nào về thời gian biểu cho việc cắt giảm lãi suất.

Tuy nhiên, các nhà giao dịch sẽ theo dõi báo cáo lạm phát của Mỹ chuẩn bị được công bố để có xung lực mới. Các nhà kinh tế ước tính lạm phát sẽ tăng trong tháng 12, làm dấy lên nghi ngờ về kỳ vọng sâu sắc của thị trường rằng FED sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay.

Tiếp đến, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ sẽ công bố ngay sau đó. Lạm phát toàn phần ước tính tăng 0,2% hàng tháng và CPI cơ bản dự kiến sẽ tăng 0,3% hàng tháng trong tháng 12. Ngoài ra, số đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp lần đầu hàng tuần sẽ được công bố trong cùng ngày. Vào thứ Sáu (giờ Mỹ), sự chú ý sẽ chuyển sang dữ liệu CPI, chỉ số giá sản xuất (PPI) và cán cân thương mại của Trung Quốc.

Trà My

Nguồn

Cùng chủ đề

Vàng nhẫn 9999 tăng tạo đỉnh mới

Giá vàng trong nước hôm nay 4/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 4/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,5 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 tăng nhẹ trở lại

Giá vàng trong nước hôm nay 3/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 3/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,2 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 quay đầu giảm mạnh

Giá vàng trong nước hôm nay 2/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 2/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,75 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 giữ nguyên mức kỷ lục

Giá vàng trong nước hôm nay 1/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 1/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,75 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 bắt đầu đợt điều chỉnh nhẹ

Giá vàng trong nước hôm nay 29/9/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 29/9/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,75 triệu đồng/lượng mua vào...

Cùng tác giả

Con số may mắn theo 12 con giáp hôm nay 7/10/2024

1. Con số may mắn hôm nay 7/10 cho tuổi TýNăm sinhTuổiMệnhGiới tínhQuái sốCon số may mắn ngày 7/10/20241984Giáp TýKimNam7 193773Nữ81654731996Bính TýThủyNam4335083Nữ216386919482008Mậu TýHỏaNam71205771Nữ85160761960Canh TýThổNam4166375Nữ2851931972Nhâm TýMộcNam1293883Nữ553493Tổng quát tử vi số may mắn ngày 7/10/2024 của tuổi Tý:Tử vi tuổi Mậu Tý (Mệnh Hỏa, 17...

Chương trình nghệ thuật “Đêm hội áo dài”

Tối 5/10, tại sân khấu Quảng trường Đoan Môn - Trung tâm Bảo tồn Di sản Thăng Long đã diễn ra chương trình nghệ thuật “Đêm hội áo dài” với sự tham gia của 65 nhà thiết kế áo dài Việt Nam đến...

Quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam-Pháp

Nhận lời mời của Tổng thống Cộng...

Đáp ứng nguyện vọng chính đáng của kiều bào

Nhân dịp tham dự Hội nghị cấp cao Pháp ngữ lần thứ 19 và thăm chính thức Cộng hòa Pháp, tối 5/10 theo giờ địa phương, Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm cùng Đoàn Đại biểu Cấp cao Việt Nam đã...

Giá mủ cao su tiếp tục tăng

Giá mủ cao su tại trong nước ghi nhận tiếp tục tăng, thế giới tại các sàn giao dịch không có nhiều biến động. ...

Cùng chuyên mục

Giá mủ cao su tiếp tục tăng

Giá mủ cao su tại trong nước ghi nhận tiếp tục tăng, thế giới tại các sàn giao dịch không có nhiều biến động. ...

Nhiều nút thắt trong thực hiện quy hoạch tỉnh Đắk Nông

Cơ sở dữ liệu chưa hoàn thiệnQuy hoạch tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định 1757/QĐ-TTg, ngày 31/12/2023.Sau 9 tháng triển khai, đến nay, các đơn vị đã hoàn...

Quay đầu tăng nhẹ 500 đồng/kg

Giá tiêu trong nước ngày 6/10/2024Cụ thể, giá tiêu Đắk Lắk được thu mua ở mức 147,500 đồng/kg, tăng nhẹ 500 đồng/kg so với hôm qua. Giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) thu mua ở mức 146,500 đồng/kg, tăng nhẹ 500 đồng/kg so...

Bất ngờ tăng trở lại

Giá cà phê trong nước hôm nayCụ thể, tại huyện Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lộc (Lâm Đồng) giá cà phê hôm nay được thu mua với mức 115,500 đồng/kg.Tại huyện Cư M'gar (Đắk Lắk) giá cà phê hôm nay ở mức 116,200...

Nhiều ngân hàng trả lãi suất huy động cao hơn niêm yết

Lãi suất huy động "mập mờ", nhiều ngân hàng niêm yết biểu lãi suất một đằng nhưng lại mời gọi khách hàng mức lãi suất cao hơn. ...

Giá cao su hôm nay 5/10: Tiếp đà tăng?

Giá cao su hôm nay 5/10 tại thị trường trong nước Công ty Cao su Bà Rịa điều chỉnh tăng từ 414 – 424 đồng/TSC/kg lên 440- 450 đồng/TSC/kg tăng 25 -35 đồng đối với mủ nước và tăng 700 -1000 đồng/kg đối...

Quy hoạch tỉnh Đắk Nông – Động lực để phát triển

Tư duy mới, tầm nhìn mới Công tác quy hoạch được tỉnh Đắk Nông quan tâm từ rất sớm. Tỉnh xác định quy hoạch là một trong những động lực cho tăng trưởng. Chính vì vậy, ngay từ ngày đầu tái lập tỉnh,...

Giải bài toán kinh phí trong thực hiện quy hoạch Đắk Nông

Quá sức với các địa phươngLà một trong những huyện khó khăn của Đắk Nông, Đắk Glong đang chật vật trong việc bố trí kinh phí để triển khai các quy hoạch đồng bộ với Quy hoạch tỉnh.Tương tự, để đồng bộ với...

Rốt ráo đồng bộ các quy hoạch ở Đắk Nông

Xử lý các chồng chéoNgày 31/12/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1757/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch 1757).Hiện nay, tỉnh Đắk Nông đang gấp rút...

Tiếp tục giảm nhẹ 1,000 đồng/kg

Giá tiêu trong nước ngày 5/10/2024Cụ thể, giá tiêu Đắk Lắk được thu mua ở mức 147,000 đồng/kg, giảm nhẹ 1,000 đồng/kg so với hôm qua. Giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) thu mua ở mức 146,000 đồng/kg, giảm nhẹ 1,000 đồng/kg so...

Tin nổi bật

Tin mới nhất