Powered by Techcity

Giá vàng hôm nay 12/1/2024: Tăng phi mã

Giá vàng trong nước hôm nay 12/1/2024 lúc 5h00

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 12/1/2024, giá vàng hôm nay 12 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,75 triệu đồng/lượng mua vào và 75,25 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 73,30 – 74,60 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,85 – 75,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,90 – 75,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 12/1/2024: Vàng
Giá vàng hôm nay ngày 12/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 12/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 12/1/2024 mới nhất như sau:

# Loại(VNĐ/lượng) Công ty Mua Bán
1 Hà Nội Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.520.000
+200.000
2 Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L – 10L – 1KG SJC 73.000.000
+200.000
75.500.000
+200.000
3 Đà Nẵng Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.520.000
+200.000
4 Nha Trang Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.520.000
+200.000
5 Huế Vàng SJC SJC 72.970.000
+200.000
75.520.000
+200.000
6 Hạ Long Vàng SJC SJC 72.980.000
+200.000
75.520.000
+200.000
7 Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ SJC 62.050.000
+50.000
63.250.000
+50.000
8 Phan Rang Vàng SJC SJC 69.830.000
0
70.570.000
0
9 Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ SJC 62.100.000
+100.000
63.200.000
+100.000
10 Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ SJC 62.100.000
+100.000
63.300.000
+100.000
11 Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99,99% SJC 62.000.000
+100.000
62.900.000
+100.000
12 Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99% SJC 60.977.000
+99.000
62.277.000
+99.000
13 Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 75% SJC 45.330.000
+75.000
47.330.000
+75.000
14 Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 58,3% SJC 34.824.000
+58.000
36.824.000
+58.000
15 Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 41,7% SJC 24.382.000
+42.000
26.382.000
+42.000
16 Cà Mau Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.520.000
+200.000
17 Bình Phước Vàng SJC SJC 66.080.000
0
66.820.000
0
18 Biên Hòa Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.500.000
+200.000
19 Miền Tây Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.500.000
+200.000
20 Quãng Ngãi Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.500.000
+200.000
21 Long Xuyên Vàng SJC SJC 69.850.000
0
70.550.000
0
22 Bạc Liêu Vàng SJC SJC 73.000.000
+200.000
75.520.000
+200.000
23 Quy Nhơn Vàng SJC SJC 69.850.000
0
70.570.000
0
24 Quảng Nam Vàng SJC SJC 69.830.000
0
70.570.000
0
25 Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L – 10L – 1KG SJC 67.000.000
0
67.600.000
0
26 Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 999.9 BTMC 51.850.000
0
52.850.000
0
27 Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 BTMC 62.450.000
+50.000
63.650.000
+50.000
28 Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 99.9 BTMC 62.350.000
+50.000
63.550.000
+50.000
29 Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 999.9 BTMC 51.850.000
0
52.850.000
0
30 Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 99.9 BTMC 51.750.000
0
52.750.000
0
31 Hà Nội BẢN VÀNG ĐẮC LỘC BTMC 55.880.000
0
56.780.000
0
32 Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTL BTMC 62.910.000
+30.000
63.960.000
+30.000
33 Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN BTMC 62.910.000
+30.000
63.960.000
+30.000
34 Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG BTMC 62.910.000
+30.000
63.960.000
+30.000
35 Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC BTMC 73.300.000
+450.000
75.500.000
+250.000
36 Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 99.9 BTMC 51.750.000
0
52.750.000
0
37 Hà Nội SJC PNJ 73.400.000
+200.000
75.500.000
+200.000
38 Giá vàng nữ trang Nữ trang 24K PNJ 61.900.000
0
62.700.000
0
39 Giá vàng nữ trang Nữ trang 10K PNJ 24.830.000
0
26.230.000
0
40 Giá vàng nữ trang Nữ trang 14K PNJ 35.430.000
0
36.830.000
0
41 Giá vàng nữ trang Nữ trang 18K PNJ 45.780.000
0
47.180.000
0
42 Miền Tây SJC PNJ 73.200.000
+200.000
75.700.000
+200.000
43 Miền Tây PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
44 Đà Nẵng SJC PNJ 73.400.000
+200.000
75.500.000
+200.000
45 Đà Nẵng PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
46 Hà Nội PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
47 TPHCM SJC PNJ 73.400.000
+200.000
75.500.000
+200.000
48 TPHCM PNJ 0
0
0
0
49 Hà Nội PNJ 0
0
0
0
50 Đà Nẵng PNJ 0
0
0
0
51 Miền Tây PNJ 0
0
0
0
52 Giá vàng nữ trang PNJ 0
0
0
0
53 Tây Nguyên PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
54 Tây Nguyên SJC PNJ 73.400.000
+200.000
75.500.000
+200.000
55 Đông Nam Bộ PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
56 Đông Nam Bộ SJC PNJ 73.400.000
+200.000
75.500.000
+200.000
57 TPHCM PNJ PNJ 62.000.000
0
63.150.000
0
58 Cần Thơ DOJI DOJI 72.950.000
+200.000
75.450.000
+200.000
59 Đà Nẵng DOJI DOJI 73.000.000
+250.000
75.500.000
+250.000
60 Hồ Chí Minh DOJI DOJI 72.950.000
+200.000
75.450.000
+200.000
61 Hà Nội DOJI DOJI 72.950.000
+200.000
75.450.000
+200.000
62 Hà Nội SJC PHÚ QUÝ 73.100.000
+400.000
75.500.000
+300.000
63 Hà Nội SJN PHÚ QUÝ 66.050.000
0
67.050.000
0
64 Hà Nội NPQ PHÚ QUÝ 62.700.000
+50.000
63.850.000
+50.000
65 Hà Nội TPQ PHÚ QUÝ 62.700.000
+50.000
63.850.000
+50.000
66 Hà Nội CNG PHÚ QUÝ 62.700.000
+50.000
63.850.000
+50.000
67 Hà Nội 24K PHÚ QUÝ 62.200.000
+100.000
63.600.000
+100.000
68 Hà Nội 999 PHÚ QUÝ 62.100.000
+100.000
63.500.000
+100.000

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 12/1/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp

Giá vàng trong nước Mua Bán
DOJI HN lẻ 72,950,000 75,450,000
DOJI HCM lẻ 72,950,000 75,450,000
DOJI HCM buôn 72,950,000 75,450,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ) 6,235,000 6,340,000
Giá Nguyên Liệu 18K 4,235,000
Giá Nguyên Liệu 16K 3,795,000
Giá Nguyên Liệu 15K 3,631,000
Giá Nguyên Liệu 14K 3,025,000
Giá Nguyên Liệu 10K 2,483,000
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng 6,275,000 6,365,000
Âu Vàng Phúc Long 72,950,000 75,450,000

Giá vàng PNJ hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 12/1/2023 09:33 – Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ Giá mua Giá bán
Vàng miếng SJC 999.9 7,340 7,550
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 6,200 6,310
Vàng Kim Bảo 999.9 6,200 6,310
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 6,200 6,315
Vàng nữ trang 999.9 6,190 6,270
Vàng nữ trang 999 6,184 6,264
Vàng nữ trang 99 6,117 6,217
Vàng 750 (18K) 4,578 4,718
Vàng 585 (14K) 3,543 3,683
Vàng 416 (10K) 2,483 2,623
Vàng miếng PNJ (999.9) 6,200 6,315
Vàng 916 (22K) 5,703 5,753
Vàng 650 (15.6K) 3,951 4,091
Vàng 680 (16.3K) 4,139 4,279
Vàng 610 (14.6K) 3,700 3,840
Vàng 375 (9K) 2,226 2,366
Vàng 333 (8K) 1,944 2,084

Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 12/1/2024

Cập nhật lúc: 09:50:02 12/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,260,000
▲100K
1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,360,000
▲100K
1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,060,000
▲100K
62,960,000
▲100K
900,000
Vàng nữ trang 99% 61,037,000
▲99K
62,337,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,390,000
▲75K
47,390,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 34,884,000
▲58K
36,884,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,442,000
▲42K
26,442,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 72,060,000
▲1,000K
74,560,000
▲500K
2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000

Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 12/1/2024

Hệ thống Loại vàng Mua vào Bán ra Chênh lệch
SJC Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,000,000 75,520,000 2,520,000
DOJI Nữ trang 99.99 62,150,000 63,250,000 1,100,000
Nữ trang 99.9 62,050,000 63,150,000 1,100,000
Nữ trang 99 61,350,000 62,800,000 1,450,000
Nguyên liệu 99.99 62,450,000 62,750,000 300,000
Nguyên liệu 99.9 62,350,000 62,550,000 200,000
PHÚ QUÝ Vàng trang sức 999.9 62,100,000 63,500,000 1,400,000
Vàng trang sức 999 62,000,000 63,400,000 1,400,000
Vàng trang sức 99 61,400,000 62,800,000 1,400,000
Vàng trang sức 98 60,750,000 62,150,000 1,400,000
Vàng miếng SJC 72,800,000 75,300,000 2,500,000
Thần Tài Phú Quý 1 chỉ (24K 999.9) 62,650,000 63,800,000 1,150,000
Phú Quý Cát Tường (24K 999.9) 62,650,000 63,800,000 1,150,000
Nhẫn tròn Phú Quý (24K 999.9) 62,650,000 63,800,000 1,150,000
62,100,000 63,500,000 1,400,000
BẢO TÍN MINH CHÂU Vàng SJC Vàng miếng 999.9 (24k) 71,950,000 74,550,000 2,600,000
Vàng Rồng Thăng Long Vàng miếng 999.9 (24k) 62,730,000 63,830,000 1,100,000
Vàng BTMC Trang sức bằng Vàng Rồng Thăng Long 999.9 (24k) 62,300,000 63,500,000 1,200,000
Trang sức bằng Vàng Rồng Thăng Long 99.9 (24k) 62,200,000 63,400,000 1,200,000
Quà Mừng Vàng Quà mừng bản vị vàng 999.9 (24k) 62,730,000 63,830,000 1,100,000
Nhẫn tròn trơn 999.9 (24k) 62,730,000 63,830,000 1,100,000

Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 12/1/2024

Cập nhật lúc: 09:54:01 12/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,260,000
▲100K
1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,360,000
▲100K
1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,060,000
▲100K
62,960,000
▲100K
900,000
Vàng nữ trang 99% 61,037,000
▲99K
62,337,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,390,000
▲75K
47,390,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 34,884,000
▲58K
36,884,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,442,000
▲42K
26,442,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 72,060,000
▲1,000K
74,560,000
▲500K
2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000

Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 12/1/2024

Loại vàng Mua vào Bán ra Chênh lệch
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,110,000 63,210,000 1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,060,000 63,260,000 1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,010,000 62,910,000 900,000
Vàng nữ trang 99% 60,988,000 62,288,000 1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,352,000 47,352,000 2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 34,855,000 36,855,000 2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,421,000 26,421,000 2,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 62,110,000 63,310,000 1,200,000
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,060,000 75,560,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,060,000 75,560,000 2,500,000
Giá vàng tại Eximbank 72,060,000 74,560,000 2,500,000

Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 12/1/2024

Cập nhật lúc: 09:58:01 12/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,260,000
▲100K
1,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 62,160,000
▲100K
63,360,000
▲100K
1,200,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,060,000
▲100K
62,960,000
▲100K
900,000
Vàng nữ trang 99% 61,037,000
▲99K
62,337,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,390,000
▲75K
47,390,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 34,884,000
▲58K
36,884,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,442,000
▲42K
26,442,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 72,060,000
▲1,000K
74,560,000
▲500K
2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,060,000
▲200K
75,560,000
▲200K
2,500,000

Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 12/1/2024

Cập nhật lúc: 09:58:01 12/01/2024
# Loại vàng Giá mua Giá bán
1 Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 71060000
0
74060000
0
2 Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 61910000
0
63010000
0
3 Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 61910000
0
63110000
0
4 Vàng nữ trang 99,99% 61810000
0
62710000
0
5 Vàng nữ trang 99% 60790000
0
62090000
0
6 Vàng nữ trang 75% 45202000
0
47202000
0
7 Vàng nữ trang 58,3% 34739000
0
36739000
0
8 Vàng nữ trang 41,7% 24338000
0
26338000
0
9 Giá vàng tại Eximbank 72060000
0
75060000
0
10 Giá vàng tại chợ đen 71060000
0
74060000
0

Giá vàng thế giới hôm nay 12/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.028,170 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 3,85 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,129 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,671 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 12/1/2024: Vàng trong nước tăng sốc
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng tăng cao hơn trong phiên giao dịch ngày hôm nay. Đồng Đô la Mỹ (USD) giảm hỗ trợ cho kim loại màu vàng trước thềm công bố báo cáo CPI quan trọng của Mỹ. Giá vàng đang giao dịch ở mức 2.028,170 USD/ounce, tăng 0,15% trong ngày.

Trong khi đó, chỉ số Đô la Mỹ (DXY), thước đo giá trị của đồng USD so với rổ các loại tiền tệ được các đối tác thương mại của Mỹ sử dụng, giảm xuống 102,34. Lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ thấp hơn, với lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm ở mức 4,03%.

John Williams, Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Liên bang (FED) tại New York, cho biết còn quá sớm để kêu gọi cắt giảm lãi suất vì FED vẫn phải đối mặt với những thách thức trong việc đưa lạm phát về mức mục tiêu 2%.

Đồng thời ông Williams tuyên bố thêm rằng FED sẽ cần duy trì chính sách hạn chế trong một thời gian để đạt được đầy đủ các mục tiêu của mình và các quyết định về chính sách tiền tệ sẽ được đưa ra tại mỗi cuộc họp, có tính đến dữ liệu đến, triển vọng đang phát triển và cân bằng rủi ro.

FED đã duy trì lãi suất không thay đổi tại cuộc họp tháng 12 và dự kiến sẽ thực hiện ba đợt cắt giảm lãi suất 0,4 điểm phần trăm vào cuối năm 2024. Biên bản cuộc họp được công bố vào tuần trước không cho thấy bất kỳ cuộc thảo luận nào về thời gian biểu cho việc cắt giảm lãi suất.

Tuy nhiên, các nhà giao dịch sẽ theo dõi báo cáo lạm phát của Mỹ chuẩn bị được công bố để có xung lực mới. Các nhà kinh tế ước tính lạm phát sẽ tăng trong tháng 12, làm dấy lên nghi ngờ về kỳ vọng sâu sắc của thị trường rằng FED sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay.

Tiếp đến, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ sẽ công bố ngay sau đó. Lạm phát toàn phần ước tính tăng 0,2% hàng tháng và CPI cơ bản dự kiến sẽ tăng 0,3% hàng tháng trong tháng 12. Ngoài ra, số đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp lần đầu hàng tuần sẽ được công bố trong cùng ngày. Vào thứ Sáu (giờ Mỹ), sự chú ý sẽ chuyển sang dữ liệu CPI, chỉ số giá sản xuất (PPI) và cán cân thương mại của Trung Quốc.

Trà My

Nguồn

Cùng chủ đề

Vàng nhẫn 9999 điều chỉnh giảm nhẹ chiều mua

Giá vàng trong nước hôm nay 8/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 8/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,75 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 mua vào cao hơn vàng miếng SJC

Giá vàng trong nước hôm nay 7/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 7/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,85 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 ổn định

Giá vàng trong nước hôm nay 6/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 6/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,85 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 tăng tạo đỉnh mới

Giá vàng trong nước hôm nay 4/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 4/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,5 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 tăng nhẹ trở lại

Giá vàng trong nước hôm nay 3/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 3/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,2 triệu đồng/lượng mua vào...

Cùng tác giả

Lịch phát sóng VTV1 ngày 23/12/2024

Lịch phát sóng VTV1 ngày 23/12/2024 với nhiều chương trình đặc sắc. Cập nhập nhanh nhất và chính xác nhất Lịch phát sóng VTV1 ngày 23/12/2024 với nhiều chương trình hấp dẫn. Chúc các bạn có những phút giây vui vẻ tại Báo...

Tiếp đà giảm, thị trường bị ảnh hưởng bởi đồng USD và dòng tiền đổ về cà phê

Giá tiêu hôm nay 23/12/2024: Tiếp đà giảm, thị trường bị ảnh hưởng bởi đồng USD và dòng tiền đổ về cà phê. (Nguồn: SAM Agritech) Giá tiêu hôm nay 23/12/2024 tại thị trường trong nước tiếp tục giảm ở một số địa phương trọng điểm, giao dịch từ 144.000 – 145.500 đồng/kg. Cụ thể, giá tiêu hôm nay tại Gia Lai ở mức 144.500 đồng/kg. Giá tiêu hôm nay tại các tỉnh Đồng Nai (144.000 đồng/kg); Đắk Lắk (145.000 đồng/kg); Đắk...

Mang Tết ấm đến với mọi nhà với Chương trình Xuân tình nguyện

Facebook của Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 Nguyễn Thị Ngọc Châu vừa công bố cô chính là đại sứ của chương trình đầy ý nghĩa này trong năm nay. Thông điệp mà Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 gửi đến chương trình là “Hãy cùng chúng tôi, những đại sứ của Xuân tình nguyện 2025 lan toả ngọn lửa tình nguyện, kết nối những trái tim, mang mùa xuân đến mọi nhà”. Cùng với Hoa hậu Nguyễn...

Giá cà phê phục hồi

Giá cà phê thế giới duy trì mức ổn định Giá cà phê Robusta trên sàn London cập nhật lúc 15 giờ 30 phút ngày 22/12/2024, vẫn duy trì ổn định so với ngày hôm qua, dao động 4849 – 5011 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 5011 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 5002 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 4934 USD/tấn và kỳ hạn giao hàng tháng 7/2025 là 4849...

200 vận động viên Đắk Nông tranh tài giải Pickleball phong trào

Giải Pickleball thu hút sự tham gia của hơn 200 vận động viên tham gia tranh tài đến từ các câu lạc bộ (CLB) Pickleball trong và ngoài tỉnh.Các vận động viên thi đấu 4 nội dung: đôi nam lãnh đạo; đôi nam nữ 4.5; đôi nam hỗn hợp 5.4 và nội dung đồng đội gồm: Đôi nữ Newbie 4.0; Đôi nam nữ 4.7; Đôi nam 5.8 và Đơn nam 2.8.Trải...

Cùng chuyên mục

Giảm đồng loạt trên các sàn giao dịch

Giá cao su cuối tuần ghi nhận, đồng loạt giảm trên các sàn giao dịch, trong nước điều chỉnh tăng. Thị trường thế giớiTại...

Giá vàng hôm nay 22/12/2024: Tăng mạnh

Cập nhật giá vàng SJC hôm nay 22/12/2024Giá vàng ngày 22/12 tăng giá vàng miếng lên mức 84,4 triệu đồng/lượng bán ra.Theo cập nhật giá vàng hôm nay mới nhất tính đến 4h30 sáng 22/12, giá vàng trong nước ngày 22/12 được niêm yết cụ thể bởi nhiều doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý.Theo đó, giá vàng SJC hôm nay ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang...

Giá tiêu hôm nay 22/12/2024: Giảm tại Tây Nguyên

Giá tiêu trong nước ngày 22/12/2024Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay tại Đắk Lắk giảm 1,000 đồng/kg so với hôm qua, đạt 145,000 đồng/kg.Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai giảm 500 đồng/kg so với hôm qua, hiện ở mức 144,500 đồng/kg.Giá tiêu hôm nay tại Đắk Nông giảm 900 đồng/kg so với hôm qua ở mức 145,300 đồng/kg.Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá tiêu hôm nay...

Tiếp tục giảm ngày thứ 4 liên tiếp

Giá cà phê trong nước hôm nayCụ thể, giá cà phê hôm nay tại Đắk Lắk giảm 1,000 đồng/kg so với hôm qua, đạt 121,000 đồng/kg.Giá cà phê hôm nay tại Lâm Đồng cũng giảm 1,000 đồng/kg so với hôm qua, đạt 120,500 đồng/kg.Tương tự, giá cà phê hôm nay tại Gia Lai giảm 800 đồng/kg so với hôm qua, đạt 121,000 đồng/kg.Giá cà phê hôm nay tại Đắk Nông vẫn...

“Viên ngọc xanh” của Đắk Nông

Vườn quốc gia Tà Đùng được mệnh danh là "viên ngọc xanh" của Đắk Nông để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và khám phá.Tiềm năng du lịch lớnVườn quốc gia (VQG) Tà Đùng, nằm trên địa giới hành chính của xã Đắk Som, huyện Đắk Glong (Đắk Nông) rộng khoảng 21.000ha, có tỷ lệ che phủ tới 85% diện tích vùng lõi.Đức Hùng Nguồn: https://baodaknong.vn/vien-ngoc-xanh-cua-dak-nong-237574.html

3 xã đặc biệt khó khăn ở Đắk Nông được đầu tư đường kết nối

Tổng biên tập: Vũ Ngọc Tú; Phó Tổng biên tập: Nguyễn Phi Long, Nguyễn Văn Hải ...

Agribank Đắk Nông và mục tiêu chuyển đổi số toàn diện

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Đắk Nông tích cực số hóa vào mọi lĩnh vực trong hoạt động và đang hướng đến mục tiêu chuyển đổi số toàn diện.Là ngân hàng thương mại hàng đầu, Agribank Chi nhánh Đắk Nông luôn ưu tiên triển khai chuyển đổi số. Quá trình này được đơn vị triển khai liên tục, nhanh chóng, nhằm kịp thời hoàn thiện dịch...

Đẩy mạnh ngoại giao kinh tế, tạo đà tăng trưởng năm 2025

Theo Bộ Ngoại giao, năm 2024, công tác ngoại giao kinh tế đạt được nhiều kết quả quan trọng đóng góp ngày càng thực chất, hiệu quả hơn vào thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.Hợp tác kinh tế trở thành nội dung thiết yếu trong gần 60 hoạt động đối ngoại của lãnh đạo chủ chốt năm 2024, mang lại các kết quả cụ thể...

Giá cao su hôm nay 21/12: Giảm nhẹ

Giá cao su hôm nay 21/12 giá cao su thế giới tiếp tục biến động trái chiều trong bối cảnh nhu cầu ảm đạm và giá dầu thô giảm. Năm 2024, ANRPC dự kiến tăng trưởng sản xuất cao hơn so với tăng trưởng tiêu thụ nhưng sản lượng toàn cầu vẫn thiếu hụt khoảng 841.000 tấn so với tiêu dùng. ...

13 ngân hàng trả lãi suất huy động trên 6%/năm, gửi ở đâu lợi nhất?

Ngày càng có nhiều ngân hàng trả lãi suất tiền gửi tiết kiệm trên 6%/năm sau làn sóng tăng lãi suất huy động vừa mới đây. Thống kê của VietNamNet từ bảng lãi suất huy động niêm yết công khai tại các ngân hàng, hiện có tới 13 ngân hàng đẩy lãi suất tiền gửi lên mức 6%/năm trở lên.Trong số đó, lãi suất tiền gửi cao nhất là 6,4%/năm, do Eximbank...

Tin nổi bật

Tin mới nhất