Cập nhật giá vàng SJC ngày 10/1/2024 mới nhất 08h29 AM
Giá vàng trong nước lúc 5h00 hôm nay 10/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 10/1/2024, giá vàng hôm nay 10 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 71,45 triệu đồng/lượng mua vào và 74,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,50 – 74,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 71,65 – 74,40 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 71,20 – 74,65 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 10/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 10/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 10/1/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 10/1/2024 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 71,50 | 74,52 | +500 | +500 |
Tập đoàn DOJI | 71,45 | 74,45 | +450 | +450 |
Mi Hồng | 72,50 | 74,00 | +1200 | +700 |
PNJ | 72,00 | 74,70 | +500 | +500 |
Vietinbank Gold | 71,50 | 74,52 | +500 | +500 |
Bảo Tín Minh Châu | 71,65 | 74,40 | +450 | +500 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 71,20 | 74,65 | – | +450 |
Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 10/1/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 71,550,000 | 74,550,000 |
DOJI HCM lẻ | 71,500,000 | 74,500,000 |
DOJI HCM buôn | 71,550,000 | 74,550,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,185,000 | 6,305,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,095,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 3,655,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,581,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 2,885,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 2,343,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,225,000 | 6,330,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 71,550,000 | 74,550,000 |
Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 10/1/2023 09h09- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Thời gian cập nhật |
---|---|---|---|---|
TPHCM | PNJ | 61.900 | 62.950 | 10/01/2024 09:09:11 |
SJC | 72.000 | 74.700 | 10/01/2024 09:09:11 | |
Hà Nội | PNJ | 61.900 | 62.950 | 10/01/2024 09:09:11 |
SJC | 72.000 | 74.700 | 10/01/2024 09:09:11 | |
Đà Nẵng | PNJ | 61.900 | 62.950 | 10/01/2024 09:09:11 |
SJC | 72.000 | 74.700 | 10/01/2024 09:09:11 | |
Miền Tây | PNJ | 61.900 | 62.950 | 10/01/2024 09:09:11 |
SJC | 72.000 | 74.700 | 10/01/2024 09:09:11 | |
Tây Nguyên | PNJ | 61.900 | 62.950 | 10/01/2024 09:09:11 |
SJC | 72.000 | 74.700 | 10/01/2024 09:09:11 | |
Đông Nam Bộ | PNJ | 61.900 | 62.950 | 10/01/2024 09:09:11 |
SJC | 72.000 | 74.700 | 10/01/2024 09:09:11 | |
Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 61.900 | 62.900 | 10/01/2024 09:09:11 |
Nữ trang 24K | 61.800 | 62.600 | 10/01/2024 09:09:11 | |
Nữ trang 18K | 45.700 | 47.100 | 10/01/2024 09:09:11 | |
Nữ trang 14K | 35.370 | 36.770 | 10/01/2024 09:09:11 | |
Nữ trang 10K | 24.790 | 26.190 | 10/01/2024 09:09:11 |
Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 10/1/2024
Cập nhật lúc: 09:38:01 10/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,060,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,160,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 ▲50K |
62,760,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 ▲49K |
62,139,000 ▲49K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 ▲38K |
47,240,000 ▲38K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 ▲29K |
36,768,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 ▲21K |
26,359,000 ▲21K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 71,060,000 | 74,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 10/1/2024
Cập nhật lúc: 09:40:02 10/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,060,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,160,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 ▲50K |
62,760,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 ▲49K |
62,139,000 ▲49K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 ▲38K |
47,240,000 ▲38K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 ▲29K |
36,768,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 ▲21K |
26,359,000 ▲21K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 71,060,000 | 74,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 10/1/2024
Cập nhật lúc: 09:40:02 10/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,060,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,160,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 ▲50K |
62,760,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 ▲49K |
62,139,000 ▲49K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 ▲38K |
47,240,000 ▲38K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 ▲29K |
36,768,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 ▲21K |
26,359,000 ▲21K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 71,060,000 | 74,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 10/1/2024
Cập nhật lúc: 09:40:02 10/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,060,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,160,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 ▲50K |
62,760,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 ▲49K |
62,139,000 ▲49K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 ▲38K |
47,240,000 ▲38K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 ▲29K |
36,768,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 ▲21K |
26,359,000 ▲21K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 71,060,000 | 74,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 10/1/2024
Cập nhật lúc: 09:40:02 10/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,060,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,160,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 ▲50K |
62,760,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 ▲49K |
62,139,000 ▲49K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 ▲38K |
47,240,000 ▲38K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 ▲29K |
36,768,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 ▲21K |
26,359,000 ▲21K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 71,060,000 | 74,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 10/1/2024
Cập nhật lúc: 09:40:02 10/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,060,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,160,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,910,000 ▲50K |
62,760,000 ▲50K |
850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 ▲49K |
62,139,000 ▲49K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 ▲38K |
47,240,000 ▲38K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 ▲29K |
36,768,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 ▲21K |
26,359,000 ▲21K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 71,060,000 | 74,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,560,000 | 74,560,000 | 3,000,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 10/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.028,760 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 1,935 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,878 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,622 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đảo chiều tăng nhẹ, hiện giao dịch ở mức 2.028,760 USD/ounce. Giá dầu thô cao hơn cũng là yếu tố thúc đẩy giá kim loại ngày hôm nay. Tuy nhiên, mức tăng của kim loại đang bị hạn chế bởi chỉ số Đô la Mỹ vững hơn và lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng nhẹ vào ngày này. Vàng tháng 2 lần cuối tăng 3,50 USD ở mức 2.036,90 USD.
Các báo cáo cho biết Ngân hàng Trung ương Trung Quốc đã chỉ ra rằng họ có thể hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc để thúc đẩy cho vay và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, người đứng đầu bộ phận chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương nói với một hãng tin địa phương. Bloomberg đưa tin, nhận xét của quan chức Ngân hàng nhân dân Trung Quốc (PBOC) không cho thấy việc cắt giảm lãi suất sắp xảy ra nhưng có thể cho thấy hành động như vậy sẽ được cân nhắc trong những tháng tới.
Bình luận tương tự cũng được đưa ra vào tháng 7 năm ngoái trước khi ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng lớn vào tháng 9 năm ngoái. Thị trường kim loại cũng có thể nhận được một số hỗ trợ từ tin tức này, điều này có thể thúc đẩy nhu cầu thương mại và tiêu dùng tốt hơn đối với kim loại từ Trung Quốc trong những tháng tới.
Các điểm dữ liệu trong tuần của Hoa Kỳ sẽ là báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 vào thứ Năm và báo cáo chỉ số giá sản xuất tháng 12 vào thứ Sáu. Lạm phát của Mỹ đã hạ nhiệt trong những tháng gần đây, điều này cho phép Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giảm bớt chính sách tiền tệ thắt chặt hơn. Báo cáo CPI được cho là tăng 3,3% so với cùng kỳ năm ngoái so với mức tăng 3,1% trong báo cáo tháng 11.
Các thị trường quan trọng bên ngoài hôm nay chứng kiến chỉ số Đô la Mỹ cao hơn vừa phải. Giá dầu thô Nymex cao hơn nhiều và giao dịch quanh mức 72,75 USD/thùng. Trong khi đó, lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hiện ở mức 4,011%.
Trà My