Giá vàng trong nước hôm nay 31/12/2024
Vào lúc 4h30 sáng ngày 31/12/2024, giá vàng tại các công ty vàng bạc đá quý đã có sự điều chỉnh giảm nhẹ so với ngày hôm trước. Dưới đây là thông tin chi tiết:
Giá vàng miếng SJC:
Công ty SJC: Giá mua vào là 82,5 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 84,5 triệu đồng/lượng. Giảm 200 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều so với ngày hôm qua.
Công ty DOJI: Giá mua vào là 82,5 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 84,5 triệu đồng/lượng. Giảm 200 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Công ty Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải: Giá mua vào và bán ra đều ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng. Giảm 200 nghìn đồng/lượng so với ngày hôm qua.
Công ty Phú Quý: Giá mua vào là 82,6 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 84,5 triệu đồng/lượng. Giảm 100 nghìn đồng/lượng ở chiều mua vào và 200 nghìn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Công ty Mi Hồng: Giá mua vào là 84,0 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 84,5 triệu đồng/lượng. Giảm 100 nghìn đồng/lượng ở chiều mua vào và 200 nghìn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Các ngân hàng lớn (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV): Niêm yết giá bán ra ở mức 84,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn:
Công ty SJC: Giá mua vào là 82,5 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 84,3 triệu đồng/lượng. Giảm 200 nghìn đồng/lượng so với ngày hôm qua.
Công ty PNJ và Phú Quý: Giảm giá từ 100-200 nghìn đồng/lượng, giá bán ra dao động quanh 84,5 triệu đồng/lượng.
Công ty DOJI: Giá mua vào là 83,6 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 84,5 triệu đồng/lượng. Giảm 250 nghìn đồng/lượng ở chiều mua vào và 200 nghìn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Công ty Bảo Tín Minh Châu: Giá mua vào là 82,9 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 84,5 triệu đồng/lượng. Giảm 200 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm nhẹ, phổ biến ở mức 200 nghìn đồng/lượng so với ngày hôm qua.
Chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra thường dao động khoảng 2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn cũng giảm tương tự, từ 100-250 nghìn đồng/lượng tùy công ty.
Bảng giá vàng hôm nay 31/12/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 31/12/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
Tập đoàn DOJI | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
Mi Hồng | 84 | 84,5 | -100 | -200 |
PNJ | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
Vietinbank Gold | 84,5 | -200 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
1. DOJI – Cập nhật: 31/12/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▼200K | 84,500 ▼200K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▼200K | 84,500 ▼200K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▼200K | 84,500 ▼200K |
Nguyên liệu 9999 – HN | 83,600 ▼250K | 83,900 ▼200K |
Nguyên liệu 999 – HN | 83,500 ▼250K | 83,800 ▼200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▼200K | 84,500 ▼200K |
2. PNJ – Cập nhật: 31/12/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 83.600 ▼200K | 84.500 ▼200K |
TPHCM – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Hà Nội – PNJ | 83.600 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Hà Nội – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Đà Nẵng – PNJ | 83.600 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Đà Nẵng – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Miền Tây – PNJ | 83.600 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Miền Tây – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 83.600 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▼100K | 84.400 ▼100K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▼100K | 84.320 ▼100K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▼100K | 83.660 ▼100K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 76.410 ▼90K | 77.410 ▼90K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 62.050 ▼80K | 63.450 ▼80K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▼70K | 57.540 ▼70K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▼70K | 55.010 ▼70K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▼70K | 51.630 ▼70K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 48.120 ▼60K | 49.520 ▼60K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 33.860 ▼40K | 35.260 ▼40K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.400 ▼40K | 31.800 ▼40K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.600 ▼40K | 28.000 ▼40K |
3. SJC – Cập nhật: 31/12/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,500 ▼200K | 84,500 ▼200K |
SJC 5c | 82,500 ▼200K | 84,520 ▼200K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,500 ▼200K | 84,530 ▼200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82,500 ▼200K | 84,300 ▼200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 82,500 ▼200K | 84,400 ▼200K |
Nữ Trang 99.99% | 82,400 ▼200K | 84,100 ▼100K |
Nữ Trang 99% | 80,767 ▼99K | 83,267 ▼99K |
Nữ Trang 68% | 54,343 ▼68K | 57,343 ▼68K |
Nữ Trang 41.7% | 32,223 ▼41K | 35,223 ▼41K |
Giá vàng thế giới hôm nay 31/12/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Lúc 5h00 sáng nay (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay là 2,611.8 USD/Ounce, giảm 6.97 USD/Ounce so với hôm qua.
Nếu quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25,850 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 82.3 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí).
So với giá vàng miếng SJC trong nước, giá vàng thế giới thấp hơn khoảng 2.2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng đang có xu hướng giảm nhẹ, cho thấy khả năng tiếp tục giảm trong thời gian tới.
Mục tiêu giảm tiếp theo được dự báo là 2,555 USD/Ounce.
Nếu giá vàng không vượt qua được ngưỡng 2,640 USD/Ounce và ổn định trên mức này, xu hướng giảm vẫn sẽ tiếp diễn.
Phạm vi giao dịch dự kiến trong ngày là từ 2,605 USD đến 2,640 USD/Ounce.
Thị trường vàng hiện tại khá yên ắng do các nhà đầu tư đang tạm dừng giao dịch để chuẩn bị cho kỳ nghỉ năm mới.
Ngoài ra, họ cũng đang chờ đợi các thông tin quan trọng về kinh tế, đặc biệt là quyết định chính sách từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và chính sách kinh tế mới của Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Sự yên lặng hiện tại có thể là tiền đề cho những biến động lớn hơn khi bước sang năm 2025, khi nhiều sự kiện kinh tế và chính trị quan trọng sẽ diễn ra.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá vàng trong tương lai:
Kinh tế Trung Quốc:
Dự kiến tăng trưởng chậm lại, chỉ đạt khoảng 4.3%, thấp hơn mục tiêu 5%.
Nguyên nhân là do khủng hoảng bất động sản, dòng tiền thu hẹp và tiêu dùng nội địa yếu.
Điều này khiến nhà đầu tư tìm đến các tài sản an toàn như vàng.
Xung đột Nga-Ukraine:
Gây áp lực tài chính lớn cho châu Âu, buộc các nước tăng chi tiêu quốc phòng.
Hai nền kinh tế lớn nhất châu Âu là Đức và Pháp đang đối mặt với nguy cơ suy thoái do nợ công cao và khủng hoảng chính trị.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã giảm lãi suất để kích thích tăng trưởng, nhưng triển vọng ngắn hạn vẫn khá ảm đạm.
Chính sách của Tổng thống Trump:
Dưới nhiệm kỳ thứ hai, Mỹ dự kiến tiếp tục chính sách thương mại bảo hộ, có thể làm gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu.
Điều này khiến nhà đầu tư tìm đến vàng như một tài sản an toàn để bảo vệ tài sản của mình.
Dự báo giá vàng
Ông Michael Langford (Giám đốc đầu tư của Scorpion Minerals) cho rằng, việc ông Trump trở lại làm Tổng thống Mỹ có thể làm thị trường biến động mạnh, và vàng sẽ được hưởng lợi từ sự bất ổn này.
Ông Daniel Pavilonis (Chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures) dự đoán giá vàng có thể vượt mốc 3,000 USD/Ounce vào năm 2025, nhờ nhu cầu mua vào từ các ngân hàng trung ương và nhà đầu tư cá nhân.
Các ngân hàng trung ương, đặc biệt ở châu Á và các thị trường mới nổi, đang tăng cường dự trữ vàng để giảm phụ thuộc vào đồng USD, điều này hỗ trợ giá vàng trong dài hạn.
Nguồn: https://baodaknong.vn/gia-vang-hom-nay-31-12-2024-gia-vang-giam-dot-ngot-du-bao-2025-lai-tang-len-3-000-usd-238462.html