Giá sầu riêng hôm nay 17/10/2023
*(Đơn vị tính: đồng/kg) | |||
Tên loại Sầu Riêng | Ngày 17/10/2023 | Ngày 16/10/2023 | Thay đổi |
Bảng giá sầu riêng tại vựa miền Tây | |||
RI6 Đẹp Lựa | 75.000 – 80.000 | 75.000 – 80.000 | – |
RI6 Xô | 65.000 – 70.000 | 65.000 – 70.000 | – |
Sầu Riêng Thái Đẹp Lựa | 85.000 – 89.000 | 85.000 – 89.000 | – |
Sầu Riêng Thái Mua Xô | 75.000 – 80.000 | 75.000 – 80.000 | – |
Bảng giá sầu riêng tại vựa miền Đông | |||
RI6 Đẹp Lựa | 73.000 – 78.000 | 73.000 – 78.000 | – |
RI6 Xô | 60.000 – 65.000 | 60.000 – 65.000 | – |
Sầu Riêng Thái Đẹp Lựa | 83.000 – 88.000 | 83.000 – 88.000 | – |
Sầu Riêng Thái Mua Xô | 74.000 – 79.000 | 74.000 – 79.000 | – |
Bảng giá sầu riêng tại vựa Tây Nguyên | |||
RI6 Đẹp Lựa | 73.000 – 78.000 | 73.000 – 78.000 | – |
RI6 Xô | 60.000 – 65.000 | 60.000 – 65.000 | – |
Sầu Riêng Thái Đẹp Lựa | 83.000 – 88.000 | 83.000 – 88.000 | – |
Sầu Riêng Thái Mua Xô | 74.000 – 79.000 | 74.000 – 79.000 |
Giá sầu riêng hôm nay (17/10/2023) tiếp tục lặng sóng tại khu vực các tỉnh miền Tây Nam Bộ so với cùng thời điểm thu mua sáng qua.
Cụ thể, sầu riêng Ri6 đẹp lựa có giá khoảng 75.000 – 80.000 đồng/kg và sầu riêng Ri6 xô có giá khoảng 65.000 – 70.000 đồng/kg, không đổi so với phiên trước.
Đối với sầu riêng Thái, giá bán loại đẹp lựa vào sáng nay tiếp tục đứng yên, hiện được bán tại mức 85.000 – 89.000 đồng/kg. Tương tự, sầu Thái mua xô cũng ghi nhận ổn định, hiện được thương lái thu mua tại mức 75.000 – 80.000 đồng/kg.
Giá sầu riêng tại các tỉnh miền Đông Nam Bộ và khu vực Tây Nguyên hiện được thu mua chung mức giá đối với các loại đẹp lựa và mua xô.
Theo đó, 73.000 – 78.000 đồng/kg là mức giá thu mua sầu riêng Ri6 loại đẹp lựa và 60.000 – 65.000 đồng/kg là mức giá thu mua sầu riêng Ri6 loại xô, ghi nhận tiếp tục ổn định vào phiên giao dịch sáng nay.
Đối với sầu riêng Thái, giá sầu đẹp lựa đi ngang, hiện đang ở mức 83.000 – 88.000 đồng/kg. Tương tự, giá sầu Thái mua xô cũng được thương lái thu mua cùng mức với sáng qua, khoảng 74.000 – 79.000 đồng/kg.
Giá sầu riêng xuất khẩu hôm nay 17/10
Phân loại | Giá/kg |
---|---|
RI6 hạng A | 58.000 đồng (1.8_5kg, 2.7 hộc trở lên) |
RI6 hạng B | 50.000 đồng (1.6_5.5kg, 2.5 hộc trở lên) |
Monthoong hạng A | 90.000 đồng (2_5.5kg, 2.7 hộc trở lên) |
Monthoong hạng B | 75.000 đồng (1.8_6kg, 2.5 hộc trở lên) |
Giá sầu riêng xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc các tháng đầu năm rất cao, dẫn đến giá thu mua trong nước có thời điểm đạt 120.000-150.000 đồng/kg sầu riêng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Trước tình hình đó, một số nông dân đã chuyển đổi cây trồng như lúa, mít,… sang trồng sầu riêng, một số diện tích chuyển đổi không theo vùng quy hoạch của địa phương.
Chi cục Phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Nông đánh gia, thời gian qua, việc xuất khẩu chính ngạch một số loại cây ăn quả có tiềm năng của Việt Nam đang mang lại nhiều cơ hội, lợi ích cho ngành nông nghiệp Đắk Nông phát triển, đặc biệt là ngành hàng sầu riêng.
Tuy nhiên, việc người dân mở rộng diện tích ở các vùng có điều kiện đất đai, sinh thái không phù hợp, chặt phá các loại cây trồng khác để chuyển sang trồng mới sầu riêng; thực hiện chuyển đổi vườn cà phê, hồ tiêu trồng xen sầu riêng sang trồng thuần cây sầu riêng… sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy khó lường, sản xuất thiếu bền vững (như cung vượt quá cầu; nghiêm trọng hơn là tại các vùng không phù hợp, không chủ động được nước tưới sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng về năng suất và chất lượng sầu riêng của Việt Nam).