Bảng giá vàng SJC Việt Nam được cập nhật mới nhất ngày hôm nay.
Cập nhật lúc: 08:44:01 15/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 74,300,000 ▲300K |
76,800,000 ▼200K |
2,500,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,500,000 ▲100K |
63,600,000 ▲100K |
1,100,000 | |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 62,500,000 ▲100K |
63,700,000 ▲100K |
1,200,000 | |
Vàng nữ trang 99,99% | 62,400,000 ▲100K |
63,300,000 ▲100K |
900,000 | |
Vàng nữ trang 99% | 61,373,000 ▲99K |
62,673,000 ▲99K |
1,300,000 | |
Vàng nữ trang 75% | 45,630,000 ▲75K |
47,630,000 ▲75K |
2,000,000 | |
Vàng nữ trang 58,3% | 35,058,000 ▲59K |
37,058,000 ▲59K |
2,000,000 | |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,549,000 ▲42K |
26,549,000 ▲42K |
2,000,000 | |
Hà Nội | Vàng SJC | 74,300,000 ▲300K |
76,820,000 ▼200K |
2,520,000 |
Đà Nẵng | Vàng SJC | 74,300,000 ▲300K |
76,820,000 ▼200K |
2,520,000 |
Nha Trang | Vàng SJC | 74,300,000 ▲300K |
76,820,000 ▼200K |
2,520,000 |
Cà Mau | Vàng SJC | 74,300,000 ▲300K |
76,820,000 ▼200K |
2,520,000 |
Huế | Vàng SJC | 74,270,000 ▲300K |
76,820,000 ▼200K |
2,550,000 |
Biên Hòa | Vàng SJC | 74,300,000 ▲300K |
76,800,000 ▼200K |
2,500,000 |
Miền Tây | Vàng SJC | 74,300,000 ▲300K |
76,800,000 ▼200K |
2,500,000 |
Quãng Ngãi | Vàng SJC | 74,300,000 ▲300K |
76,800,000 ▼200K |
2,500,000 |
Bạc Liêu | Vàng SJC | 74,300,000 ▲300K |
76,820,000 ▼200K |
2,520,000 |
Hạ Long | Vàng SJC | 74,280,000 ▲300K |
76,820,000 ▼200K |
2,540,000 |
Giá vàng trong nước hôm nay 15/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 15/1/2024, giá vàng hôm nay 15 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 73,95 triệu đồng/lượng mua vào và 76,95 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 74,50 – 75,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 74,00 – 76,90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 73,95 – 77,15 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 15/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 15/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 15/1/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 15/1/2024 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 74,00 | 77,02 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 73,95 | 76,95 | – | – |
Mi Hồng | 74,50 | 75,80 | – | – |
PNJ | 74,50 | 77,50 | – | – |
Vietinbank Gold | 73,50 | 76,02 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 74,00 | 76,90 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 73,95 | 77,15 | – | – |
Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 15/1/2024
Cập nhật lúc: 08:42:02 15/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 74,360,000 ▲300K |
76,860,000 ▼200K |
2,500,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,560,000 ▲100K |
63,660,000 ▲100K |
1,100,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 62,560,000 ▲100K |
63,760,000 ▲100K |
1,200,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 62,460,000 ▲100K |
63,360,000 ▲100K |
900,000 |
Vàng nữ trang 99% | 61,433,000 ▲99K |
62,733,000 ▲99K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,690,000 ▲75K |
47,690,000 ▲75K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 35,118,000 ▲59K |
37,118,000 ▲59K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,609,000 ▲42K |
26,609,000 ▲42K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 73,060,000 | 75,560,000 | 2,500,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 74,360,000 ▲300K |
76,860,000 ▼200K |
2,500,000 |
Cập nhật giá vàng Giao Thủy Nam Định hôm nay 15/1/2024
Cập nhật lúc: 08:42:16 15/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng 99.9 | 51,000,000 | 51,300,000 | 300,000 |
Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 15/1/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 74,250,000 | 76,750,000 |
DOJI HCM lẻ | 73,950,000 | 76,950,000 |
DOJI HCM buôn | 74,250,000 | 76,750,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,275,000 | 6,390,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,365,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 3,925,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,671,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 3,155,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 2,613,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,315,000 | 6,415,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 74,250,000 | 76,750,000 |
Giá vàng PNJ hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 15/1/2023 08:07 – Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,450 | 7,750 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,250 | 6,350 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,250 | 6,350 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,250 | 6,360 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,240 | 6,320 |
Vàng nữ trang 999 | 6,234 | 6,314 |
Vàng nữ trang 99 | 6,167 | 6,267 |
Vàng 750 (18K) | 4,615 | 4,755 |
Vàng 585 (14K) | 3,572 | 3,712 |
Vàng 416 (10K) | 2,504 | 2,644 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,250 | 6,360 |
Vàng 916 (22K) | 5,749 | 5,799 |
Vàng 650 (15.6K) | 3,983 | 4,123 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,173 | 4,313 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,730 | 3,870 |
Vàng 375 (9K) | 2,245 | 2,385 |
Vàng 333 (8K) | 1,961 | 2,101 |
Giá vàng SJC Phú Quý hôm nay 15/1/2024
Cập nhật lúc: 08:42:03 15/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Hà Nội | SJC | 74,050,000 ▲100K |
76,950,000 ▲100K |
2,900,000 |
TTPQ | 63,200,000 | 64,350,000 | 1,150,000 | |
TPQ | 63,200,000 | 64,350,000 | 1,150,000 | |
Nhẫn tròn 99.9% | 63,200,000 | 64,350,000 | 1,150,000 | |
24K | 62,700,000 | 64,100,000 | 1,400,000 | |
999 | 62,600,000 | 64,000,000 | 1,400,000 | |
99 | 62,000,000 | 63,400,000 | 1,400,000 | |
98 | 61,350,000 | 62,750,000 | 1,400,000 | |
BAC | 70,000,000 | 79,000,000 | 9,000,000 |
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu hôm nay 15/1/2024
Cập nhật lúc: 08:42:15 15/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Vàng Rồng Thăng Long | VÀNG MIẾNG VRTL | 63,420,000 | 64,520,000 | 1,100,000 |
NHẪN TRÒN TRƠN | 63,420,000 | 64,520,000 | 1,100,000 | |
Vàng SJC | VÀNG MIẾNG SJC | 74,000,000 | 76,850,000 | 2,850,000 |
Vàng Thị Trường | VÀNG NGUYÊN LIỆU | 62,500,000 |
Giá vàng Mi Hồng hôm nay 15/1/2024
Cập nhật lúc: 08:42:16 15/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | SJC | 74,600,000 | 76,000,000 | 1,400,000 |
999 | 61,900,000 | 62,700,000 | 800,000 | |
985 | 60,900,000 | 61,900,000 | 1,000,000 | |
980 | 60,600,000 | 61,600,000 | 1,000,000 | |
950 | 58,300,000 | |||
750 | 43,400,000 | 44,400,000 | 1,000,000 | |
680 | 38,100,000 | 39,100,000 | 1,000,000 | |
610 | 37,100,000 | 38,100,000 | 1,000,000 |
Giá vàng Sinh Diễn hôm nay 15/1/2024
Cập nhật lúc: 08:42:23 15/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Nhẫn tròn 99.9% | 62,300,000 | 63,500,000 | 1,200,000 |
Nhẫn vỉ 99.99% | 62,600,000 | 63,800,000 | 1,200,000 |
Vàng Ý PT 18K | 42,000,000 | 58,500,000 | 16,500,000 |
Vàng 15K | 33,500,000 | 41,000,000 | 7,500,000 |
Vàng 14K | 30,000,000 | 40,000,000 | 10,000,000 |
Vàng 10K | 22,500,000 | 31,000,000 | 8,500,000 |
Bạc | 55,000,000 | 90,000,000 | 35,000,000 |
Thần Tài 99.99% | 62,600,000 | 63,800,000 | 1,200,000 |
Giá vàng tại các ngân hàng hôm nay 15/1/2024
Cập nhật lúc: 23:43:47 14/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng miếng SJC 99,99 (loại 10 chỉ series 2 ký tự chữ và 1-2-5 chỉ) | 73,000,000 | 75,500,000 | 2,500,000 |
Vàng miếng SJC 99,99 (loại 10 chỉ series 1 ký tự chữ) | 72,860,000 | 75,500,000 | 2,640,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 15/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.049,155 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,728 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,272 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng thế giới kết thúc tuần giao ngay ở mức 2.049,155 USD/ounce, kéo dài chuỗi gần 1 tháng liên tiếp duy trì trên ngưỡng 2.000 USD.
Chiến sự ở dải Gaza gia tăng căng thẳng, thêm nữa là dữ liệu chỉ số sản xuất (PPI) của Mỹ ở mức âm đã tác động mạnh lên giá vàng.
Thị trường vừa trải qua tuần biến động mạnh, giá suy yếu trong nửa đầu tuần, sau đó dữ liệu CPI và PPI của Mỹ trái ngược nhau đẩy giá vàng giảm mạnh, nhưng tăng trở lại vào ngay sau đó và đạt mức cao nhất tuần, khi tình hình Trung Đông bất ngờ gia tăng căng thẳng với việc Mỹ và Anh không kích mục tiêu Houthi ở Yemen với lý do nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công của Houthi vào tàu vận tải ở Biển Đỏ.
Kết quả khảo sát hàng tuần mới nhất của Kitco News tương tự như cách đây một tuần, với một nửa các nhà đầu tư bán lẻ dự đoán vàng sẽ tăng giá vào tuần tới, trong khi hơn 2/3 các nhà phân tích thị trường có quan điểm lạc quan về triển vọng ngắn hạn của kim loại này.
Cụ thể, trong số 10 nhà phân tích Phố Wall tham gia Khảo sát của Kitco News, có 7 người, tương đương 70%, dự đoán giá vàng sẽ tăng vào tuần tới, trong khi chỉ có 1 nhà phân tích, tương đương 10%, dự đoán giá vàng sẽ giảm; 2 chuyên gia còn lại, tương đương 20%, có quan điểm trung lập.
Trong khi đó, 121 phiếu khảo sát trực tuyến đã được phát đi, với kết quả cho thấy các nhà đầu tư bán lẻ có thái độ thận trọng hơn so với các nhà phân tích. Cụ thể, 59 nhà đầu tư bán lẻ, chiếm 49%, kỳ vọng vàng sẽ tăng vào tuần tới; 39% khác, tương đương 32%, dự đoán giá sẽ giảm; trong khi 23 người còn lại, tương đương 19%, dự đoán giá sẽ đi ngang.
Adrian Day, Chủ tịch của Adrian Day Asset Management, cho rằng giá vàng có thể đã tăng cao nhất có thể.
“Vàng có khả năng sẽ ổn định sau đợt tăng vọt vào thứ Sáu, khi Mỹ công bố chỉ số PPI. Tuy nhiên, làn sóng tâm lý đang thay đổi và những điều bất ngờ có thể sẽ tăng lên”, ông nói.
Bob Haberkorn, nhà môi giới hàng hóa cao cấp của RJO Futures, cho biết: “Chúng tôi đã nâng 38 USD/ounce khi dự báo về giá vàng, và thị trường bạc cũng đang rung chuyển. Nguyên nhân không có gì bí ẩn cả. Sau diễn biến vừa qua ở Trung Đông, có rất nhiều giao dịch mua vàng với mục tiêu ‘trú ẩn an toàn’, và tôi kỳ vọng điều đó sẽ tiếp tục diễn ra vào tuần tới”.
Ông Haberkorn cho biết thị trường vàng cũng đang phản ứng với dữ liệu lạm phát của Mỹ. Ông nói: “Chỉ số CPI công bố hôm thứ Năm rất nóng, trong khi chỉ số PPI công bố sau đó thấp hơn dự kiến. Chỉ số PPI sẽ báo hiệu rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có nhiều khả năng sẽ phải cấp bách xem xét việc cắt giảm lãi suất. Qua 2 chỉ số này, tôi vẫn nghĩ vàng sẽ tăng giá. Ngay cả khi loại bỏ các cuộc không kích ra khỏi kịch bản thì vẫn có rủi ro địa chính trị. Điều đó được xem như đổ thêm dầu vào lửa. Ngoài ra, còn những điều chưa thể đoán trước được trong năm nay, trước khi diễn ra các cuộc bầu cử. Tôi nghĩ những điều đó sẽ hỗ trợ cho vàng”.
Tuần tới một số dữ liệu sắp công bố cũng có khả năng tác động đến thị trường, bao gồm: Kết quả khảo sát của Empire State về tình hình sản xuất của Mỹ (công bố vào thứ Ba tuần tới), doanh số bán lẻ (thứ Tư tuần tới), số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần, số nhà ở bắt đầu xây dựng (công bố vào thứ Năm), doanh số bán nhà sẵn có và dữ liệu sơ bộ của Đại học Michigan về Tâm lý tiêu dùng (công bố vào thứ Sáu).
Trà My