Giá vàng trong nước hôm nay 21/10/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 21/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 84,7 triệu đồng/lượng mua vào và 85,7 triệu đồng/lượng bán ra. So với hôm qua, giá vàng nhẫn DOJI tiếp tục tăng 150 nghìn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào – bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 85,2-86 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 84-86 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 84-86 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 21/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 21/10/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 84 | 86 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 84 | 86 | – | – |
Mi Hồng | 85,2 | 86 | – | – |
PNJ | 84 | 86 | – | – |
Vietinbank Gold | 86 | – | – | |
Bảo Tín Minh Châu | 84 | 86 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 84 | 86 | – | – |
1. DOJI – Cập nhật: 21/10/2024 05:10 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,000 | 86,000 |
AVPL/SJC HCM | 84,000 | 86,000 |
AVPL/SJC ĐN | 84,000 | 86,000 |
Nguyên liệu 9999 – HN | 84,600 ▲150K | 85,000 ▲150K |
Nguyên liệu 999 – HN | 84,500 ▲150K | 84,900 ▲150K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,000 | 86,000 |
2. PNJ – Cập nhật: 21/10/2024 05:10 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 84.700 ▲200K | 85.700 ▲160K |
TPHCM – SJC | 84.000 | 86.000 |
Hà Nội – PNJ | 84.700 ▲200K | 85.700 ▲160K |
Hà Nội – SJC | 84.000 | 86.000 |
Đà Nẵng – PNJ | 84.700 ▲200K | 85.700 ▲160K |
Đà Nẵng – SJC | 84.000 | 86.000 |
Miền Tây – PNJ | 84.700 ▲200K | 85.700 ▲160K |
Miền Tây – SJC | 84.000 | 86.000 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 84.700 ▲200K | 85.700 ▲160K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 84.000 | 86.000 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 84.000 | 86.000 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 84.600 ▲300K | 85.400 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 84.520 ▲300K | 85.320 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 83.650 ▲300K | 84.650 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 77.830 ▲280K | 78.330 ▲280K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 62.800 ▲220K | 64.200 ▲220K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 56.820 ▲200K | 58.220 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 54.260 ▲190K | 55.660 ▲190K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 50.840 ▲180K | 52.240 ▲180K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 48.710 ▲180K | 50.110 ▲180K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 34.280 ▲130K | 35.680 ▲130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.780 ▲120K | 32.180 ▲120K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.930 ▲100K | 28.330 ▲100K |
3. SJC – Cập nhật: 21/10/2024 05:10 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 84,000 | 86,000 |
SJC 5c | 84,000 | 86,030 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 84,000 | 86,020 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 84,000 ▲150K | 85,300 ▲350K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 84,000 ▲150K | 85,400 ▲350K |
Nữ Trang 99.99% | 83,900 ▲150K | 85,000 ▲350K |
Nữ Trang 99% | 82,158 ▲347K | 84,158 ▲347K |
Nữ Trang 68% | 55,455 ▲238K | 57,955 ▲238K |
Nữ Trang 41.7% | 33,098 ▲146K | 35,598 ▲146K |
Giá vàng thế giới hôm nay 21/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,721.31 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay tăng 2,72 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.360 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 84,12 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 1,88 triệu đồng/lượng.
Nếu nhà đầu tư mua vàng nhẫn 9999 vào tháng 1/2024 với giá 61,9 triệu đồng/lượng thì nay có thể bán ra với giá 84,7 triệu đồng/lượng, lợi nhuận khoảng 21,6 triệu đồng/lượng. Mua vàng miếng SJC cùng thời điểm chỉ sinh lời khoảng 10 triệu đồng/lượng.
Sự hấp dẫn của vàng nhẫn 9999 khiến người mua tìm đến các kênh mua bán trực tuyến do cửa hàng giới hạn số lượng bán ra. Các nhóm trao đổi vàng nhẫn trên facebook phổ biến, với các tên gọi như “Trao đổi giao lưu vàng 9999”, “Hội giao lưu vàng 9999, BTMC”.
Dịch vụ xếp hàng mua vàng nhẫn 9999 trở nên phổ biến, với phí dịch vụ từ 50.000 đến 120.000 đồng/chỉ, tăng tổng chi phí mua lên 500.000 đồng đến 1,2 triệu đồng/lượng. Người mua chấp nhận chi phí cao do dự đoán giá vàng sẽ tiếp tục tăng.
Ngân hàng Nhà nước khuyến cáo mua vàng tại các điểm kinh doanh được cấp phép để tránh rủi ro mua phải vàng không đảm bảo chất lượng.
Trong tuần giao dịch từ 14-19/10/2024, vàng miếng SJC đã tăng tổng cộng 1,5 triệu đồng/lượng sau hai lần điều chỉnh. Mức giá chốt tuần đạt 84 triệu đồng/lượng chiều mua và 86 triệu đồng/lượng chiều bán. So với giá vàng thế giới sau quy đổi, SJC cao hơn 1,9 triệu đồng, chênh lệch này đã giảm 500.000 đồng so với cuối tuần trước.
Trong khi thị trường vàng miếng trầm lắng, vàng nhẫn lại liên tục lập kỷ lục. Từ đầu tuần đến nay, vàng nhẫn đã ghi nhận 5 đỉnh giá khác nhau trong tổng 6 phiên giao dịch. Giá vàng nhẫn tăng từ 2,2-2,4 triệu đồng/lượng đối với chiều mua vào và 2,3-2,4 triệu đồng/lượng với chiều bán ra. Nhà đầu tư ôm vàng nhẫn có thể thu lợi nhuận 1-1,4 triệu đồng/lượng trong tuần.
Nguyên nhân chính khiến vàng nhẫn tăng mạnh là do giá vàng thế giới vượt ngưỡng 2.700 USD/ounce vào cuối tuần, được thúc đẩy bởi căng thẳng Trung Đông, cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ, và kỳ vọng nới lỏng chính sách tiền tệ. Những yếu tố này đã tạo nên sự bùng nổ trên thị trường vàng nhẫn, với kỳ vọng giá sẽ tiếp tục tăng trong tương lai.
Nguồn: https://baodaknong.vn/gia-vang-hom-nay-21-10-2024-vang-nhan-9999-lai-lien-tuc-lap-ky-luc-232046.html