Giá vàng trong nước hôm nay 13/10/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 13/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,55 triệu đồng/lượng mua vào và 83,45 triệu đồng/lượng bán ra. So với hôm qua, giá vàng nhẫn DOJI tăng mạnh 250 nghìn đồng/lượng cả hai chiều mua vào – bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,55-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 13/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 13/10/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,5 | 84,5 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 82,5 | 84,5 | – | – |
Mi Hồng | 84 | 84,5 | – | – |
PNJ | 82,5 | 84,5 | – | – |
Vietinbank Gold | 82,5 | 84,5 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 82,5 | 84,5 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,55 | 84,5 | +50 | – |
1. DOJI – Cập nhật: 13/10/2024 05:10 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 | 84,500 |
AVPL/SJC HCM | 82,500 | 84,500 |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 | 84,500 |
Nguyên liệu 9999 – HN | 82,450 ▲250K | 82,750 ▲250K |
Nguyên liệu 999 – HN | 82,350 ▲1250K | 82,650 ▲250K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 | 84,500 |
2. PNJ – Cập nhật: 13/10/2024 05:10 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 82.300 ▲300K | 83.300 ▲200K |
TPHCM – SJC | 82.500 | 84.500 |
Hà Nội – PNJ | 82.300 ▲300K | 83.300 ▲200K |
Hà Nội – SJC | 82.500 | 84.500 |
Đà Nẵng – PNJ | 82.300 ▲300K | 83.300 ▲200K |
Đà Nẵng – SJC | 82.500 | 84.500 |
Miền Tây – PNJ | 82.300 ▲300K | 83.300 ▲200K |
Miền Tây – SJC | 82.500 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 82.300 ▲300K | 83.300 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 82.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 82.200 ▲400K | 83.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 82.120 ▲400K | 82.920 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 81.270 ▲400K | 82.270 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 75.630 ▲370K | 76.130 ▲370K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 61.000 ▲300K | 62.400 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 55.190 ▲270K | 56.590 ▲270K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 52.700 ▲260K | 54.100 ▲260K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 49.380 ▲240K | 50.780 ▲240K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 47.310 ▲240K | 48.710 ▲240K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 33.280 ▲170K | 34.680 ▲170K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 29.880 ▲150K | 31.280 ▲150K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.140 ▲130K | 27.540 ▲130K |
3. SJC – Cập nhật: 13/10/2024 05:10 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,500 | 84,500 |
SJC 5c | 82,500 | 84,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,500 | 84,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81,600 ▲100K | 83,000 ▲200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 81,600 ▲100K | 83,100 ▲200K |
Nữ Trang 99.99% | 81,500 ▲50K | 82,700 ▲200K |
Nữ Trang 99% | 79,881 | 81,881 |
Nữ Trang 68% | 53,891 | 56,391 |
Nữ Trang 41.7% | 32,139 | 34,639 |
Giá vàng thế giới hôm nay 13/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,656.57 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,68 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.340 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 82,56 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,43 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới đang phục hồi, tăng lần thứ 2 sau 6 lần giảm trước đó. Giá vàng nhẫn trong nước tăng, hiện ở mức 83,55 triệu đồng/lượng, thấp hơn kỷ lục cũ 200.000 đồng. Giá mua vàng nhẫn cao nhất là 82,55 triệu đồng/lượng, giảm 350.000 đồng so với đỉnh trước.
Giá vàng thế giới tăng hơn 1% trong tuần, do dữ liệu kinh tế Mỹ hỗ trợ dự đoán Fed sẽ giảm lãi suất vào tháng 11. Căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông tăng cầu vàng như tài sản an toàn.
Chuyên gia Daniel Pavilonis từ RJO Futures cho rằng, mặc dù kinh tế Mỹ mạnh, Fed có thể giảm lãi suất do sự chậm lại của một số lĩnh vực kinh tế.
Chỉ số giá sản xuất Mỹ không thay đổi trong tháng 9/2024, làm tăng khả năng Fed sẽ giảm lãi suất vào tháng 11.
Nhà phân tích Jim Wyckoff từ Kitco Metals dự đoán Fed có thể cắt giảm lãi suất hai lần nữa trong năm nay.
Chuyên gia Pavilonis dự báo giá vàng có thể đạt 3.000 USD/ounce vào năm 2025 do ảnh hưởng từ căng thẳng địa chính trị và lo ngại lạm phát.
Nguồn: https://baodaknong.vn/gia-vang-hom-nay-13-10-2024-vang-nhan-9999-tiep-tuc-tang-nhe-231554.html