Giá vàng hôm nay 14/8/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 14/8/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 76,70 triệu đồng/lượng mua vào và 77,90 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 78,5-80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78-80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 78-80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 14/8/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 14/8/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 78 | 80 | +1500 | +1500 |
Tập đoàn DOJI | 78 | 80 | +1500 | +1500 |
Mi Hồng | 78,5 | 80 | +1000 | +1500 |
PNJ | 78 | 80 | +1500 | +1500 |
Vietinbank Gold | – | 78,5 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 78 | 80 | +1400 | +1500 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 78 | 80 | +1400 | +1500 |
1. DOJI – Cập nhật: 14/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 78,000 ▲1500K | 80,000 ▲1500K |
AVPL/SJC HCM | 78,000 ▲1500K | 80,000 ▲1500K |
AVPL/SJC ĐN | 78,000 ▲1500K | 80,000 ▲1500K |
Nguyên liệu 9999 – HN | 76,100 ▲150K | 76,850 ▲300K |
Nguyên liệu 999 – HN | 76,000 ▲150K | 76,750 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 78,000 ▲1500K | 80,000 ▲1500K |
2. PNJ – Cập nhật: 14/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 76.600 ▲300K | 77.900 ▲310K |
TPHCM – SJC | 78.000 ▲1500K | 80.000 ▲1500K |
Hà Nội – PNJ | 76.600 ▲300K | 77.900 ▲310K |
Hà Nội – SJC | 78.000 ▲1500K | 80.000 ▲1500K |
Đà Nẵng – PNJ | 76.600 ▲300K | 77.900 ▲310K |
Đà Nẵng – SJC | 78.000 ▲1500K | 80.000 ▲1500K |
Miền Tây – PNJ | 76.600 ▲300K | 77.900 ▲310K |
Miền Tây – SJC | 78.000 ▲1500K | 80.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 76.600 ▲300K | 77.900 ▲310K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 78.000 ▲1500K | 80.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 76.600 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 78.000 ▲1500K | 80.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 76.600 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 76.500 ▲300K | 77.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 76.420 ▲300K | 77.220 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 75.630 ▲300K | 76.630 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 70.410 ▲280K | 70.910 ▲280K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 56.730 ▲230K | 58.130 ▲230K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 51.310 ▲200K | 52.710 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 49.000 ▲200K | 50.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 45.900 ▲180K | 47.300 ▲180K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 43.970 ▲170K | 45.370 ▲170K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 30.910 ▲130K | 32.310 ▲130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 27.740 ▲110K | 29.140 ▲110K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 24.260 ▲100K | 25.660 ▲100K |
3. SJC – Cập nhật: 14/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 78,000 ▲1500K | 80,000 ▲1500K |
SJC 5c | 78,000 ▲1500K | 80,020 ▲1500K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 78,000 ▲1500K | 80,030 ▲1500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 76,600 ▲300K | 77,900 ▲300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 76,600 ▲300K | 78,000 ▲300K |
Nữ Trang 99.99% | 76,450 ▲300K | 77,450 ▲300K |
Nữ Trang 99% | 74,683 ▲297K | 76,683 ▲297K |
Nữ Trang 68% | 50,321 ▲204K | 52,821 ▲204K |
Nữ Trang 41.7% | 29,950 ▲125K | 32,450 ▲125K |
Giá vàng thế giới hôm nay 14/8/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,468.93 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 22,14 USD so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.630 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 77,96 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng nhẫn vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 750,000 đồng/lượng.
Trung Đông đang đứng trước nguy cơ xảy ra cuộc tấn công của Iran và các nhóm vũ trang nhằm vào Israel, sau vụ ám sát các thành viên cấp cao của phong trào Hồi giáo Hamas và lực lượng Hezbollah. Lực lượng Vệ binh Cách mạng Hồi giáo Iran đang tích cực chuẩn bị cho các cuộc tập trận quân sự tại khu vực phía tây của quốc gia này. Các báo cáo gần đây từ truyền thông nêu rằng Iran có thể sẽ thực hiện một cuộc tấn công quy mô lớn vào Israel trong những ngày sắp tới.
Sự leo thang căng thẳng tại Trung Đông đã góp phần làm tăng giá dầu và vàng. Tuy nhiên, theo chuyên gia phân tích Jim Wycoff của Kitco Metals, ngoài tình hình tại Trung Đông, xu hướng tăng giá đã được biểu đồ giá phản ánh cũng đang thúc đẩy nhu cầu mua vào trên thị trường vàng.
Niềm tin tăng lên rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ trong cuộc họp sắp tới cũng đang hỗ trợ cho giá của kim loại quý này.
Dự báo giá vàng
Theo công cụ theo dõi lãi suất CME FedWatch, có 49% khả năng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ giảm lãi suất thêm 0,5% (50 điểm cơ bản) trong tháng 9. Vàng thường được xem như một công cụ đầu tư an toàn, giúp phòng trừ rủi ro trong những thời kỳ biến động kinh tế và chính trị.
Giá vàng có xu hướng tăng khi lãi suất giảm, do đó, nếu Fed quyết định giảm lãi suất, giá vàng có thể sẽ tăng.
Nguồn: https://baodaknong.vn/gia-vang-hom-nay-14-8-gia-vang-nhan-tang-manh-226396.html