Giá vàng trong nước hôm nay 10/8/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 10/8/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 76,5 triệu đồng/lượng mua vào và 78,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,5-78,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,5-78,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,5-78,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 10/8/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 10/8/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,5 | 78,5 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 76,5 | 78,5 | – | – |
Mi Hồng | 77,5 | 78,5 | – | – |
PNJ | 76,5 | 78,5 | – | – |
Vietinbank Gold | – | 78,5 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 76,5 | 78,5 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,5 | 78,5 | – | – |
1. DOJI – Cập nhật: 10/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 76,500 | 78,500 |
AVPL/SJC HCM | 76,500 | 78,500 |
AVPL/SJC ĐN | 76,500 | 78,500 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 75,700 ▲150K | 76,450 ▲250K |
Nguyên liêu 999 – HN | 75,600 ▲150K | 76,350 ▲250K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 76,500 | 78,500 |
2. PNJ – Cập nhật: 10/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 76.200 ▲200K | 77.480 ▲190K |
TPHCM – SJC | 76.500 | 78.500 |
Hà Nội – PNJ | 76.200 ▲200K | 77.480 ▲190K |
Hà Nội – SJC | 76.500 | 78.500 |
Đà Nẵng – PNJ | 76.200 ▲200K | 77.480 ▲190K |
Đà Nẵng – SJC | 76.500 | 78.500 |
Miền Tây – PNJ | 76.200 ▲200K | 77.480 ▲190K |
Miền Tây – SJC | 76.500 | 78.500 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 76.200 ▲200K | 77.480 ▲190K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 76.500 | 78.500 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 76.200 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 76.500 | 78.500 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 76.200 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 76.100 ▲200K | 76.900 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 76.020 ▲200K | 76.820 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 75.230 ▲200K | 76.230 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 70.040 ▲180K | 70.540 ▲180K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 56.430 ▲150K | 57.830 ▲150K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 51.040 ▲130K | 52.440 ▲130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 48.740 ▲130K | 50.140 ▲130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 45.660 ▲120K | 47.060 ▲120K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 43.740 ▲120K | 45.140 ▲120K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 30.740 ▲80K | 32.140 ▲80K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 27.590 ▲80K | 28.990 ▲80K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 24.130 ▲70K | 25.530 ▲70K |
3. SJC – Cập nhật: 10/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 76,500 | 78,500 |
SJC 5c | 76,500 | 78,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 76,500 | 78,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 76,150 ▲200K | 77,500 ▲200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 76,150 ▲200K | 77,600 ▲200K |
Nữ Trang 99.99% | 76,050 ▲200K | 77,050 ▲200K |
Nữ Trang 99% | 74,287 ▲198K | 76,287 ▲198K |
Nữ Trang 68% | 50,049 ▲136K | 52,549 ▲136K |
Nữ Trang 41.7% | 29,783 ▲83K | 32,283 ▲83K |
Giá vàng thế giới hôm nay 10/8/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,429.14 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 8.61 USD so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.655 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 75,96 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,53 triệu đồng/lượng.
Chuyên gia Allegiance Gold bày tỏ quan điểm tích cực về tương lai của vàng, nhấn mạnh sự ổn định từ nhu cầu an toàn và dự đoán giảm lãi suất của Fed trong tháng 9.
Biến động giá vàng có thể phụ thuộc vào quyết định chính sách lãi suất. “Nếu Fed thực sự giảm lãi suất tới 50 điểm cơ bản (0,5%), giá sẽ tăng mạnh”.
Căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông, đặc biệt là các vụ ám sát gần đây, cũng là yếu tố hỗ trợ giá vàng do lo ngại về xung đột Iran-Israel.
Vàng được xem là kênh đầu tư an toàn trong thời kỳ bất ổn kinh tế và xã hội, thường tăng giá khi lãi suất giảm.
JPMorgan, Citigroup và Wells Fargo đều dự báo Fed sẽ giảm lãi suất 0,5% vào tháng 9, phản ánh từ báo cáo việc làm Mỹ không mấy khả quan, với tỷ lệ cược từ CME FedWatch là 72%.
Nguồn: https://baodaknong.vn/gia-vang-hom-nay-10-8-2024-gia-vang-nhan-9999-tang-manh-tro-lai-trien-vong-gia-vang-the-gioi-tang-rat-lac-quan-226063.html