Giá vàng trong nước hôm nay 10/4/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h00 ngày 10/4/2024, giá vàng hôm nay 10 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá quý Sài Gòn – SJC niêm yết giá vàng SJC ở mức 81,80 triệu đồng/lượng mua vào và bán ra mức 83,80 triệu đồng/lượng. So với rạng sáng cùng ngày, giá vàng miếng tại đây được điều chỉnh giảm 1,000,000 ở cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Khoảng cách chênh lệch giá mua bán vàng miếng tại đơn vị này đang ở mức 2,00 triệu đồng.
Giá vàng nhẫn SJC 1C -5C hôm nay được được niêm yết ở mức 74,80 triệu đồng/lượng mua vào và 76,50 triệu đồng/lượng bán ra. So với chốt phiên hôm qua, giá vàng nhẫn tại SJC sáng nay đã tăng 500,000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 800,000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng SJC ngày 10/4/2024 | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
SJC 1L, 10L, 1KG | 81,800 ▼1000K | 83,800 ▼1000K |
SJC 5c | 81,800 ▼1000K | 83,820 ▼1000K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 81,800 ▼1000K | 83,830 ▼1000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 74,700 ▲400K | 76,300 ▲600K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 74,700 ▲400K | 76,400 ▲600K |
Nữ Trang 99.99% | 74,600 ▲400K | 75,800 ▲600K |
Nữ Trang 99% | 73,350 ▲595K | 75,050 ▲595K |
Nữ Trang 68% | 49,499 ▲408K | 51,699 ▲408K |
Nữ Trang 41.7% | 29,562 ▲250K | 31,762 ▲250K |
Giá vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 76,20 triệu đồng/lượng mua vào và 78,00 triệu đồng/lượng bán ra. So với chốt phiên hôm qua, giá vàng nhẫn tại DOJI sáng nay đã tăng 50,000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 150,000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng DOJI ngày 10/4/2024 | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 81,900 ▼600K | 83,900 ▼800K |
AVPL/SJC HCM | 81,600 ▼900K | 83,900 ▼800K |
AVPL/SJC ĐN | 81,600 ▼900K | 83,900 ▼800K |
Nguyên liệu 9999 – HN | 75,650 ▲50K | 76,750 ▲150K |
Nguyên liệu 999 – HN | 75,450 ▲50K | 76,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,900 ▼600K | 83,900 ▼800K |
Giá vàng nhẫn (24k) 999.9, giá vàng miếng vàng rồng Thăng Long, nhẫn tròn trơn tại Công ty Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 76,18 – 77,78 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra. So với rạng sáng hôm qua, giá vàng 9999 tại đơn vị này tăng 300,000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu ngày 10/4/2024 | ||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Vàng Rồng Thăng Long | VÀNG MIẾNG VRTL | 76,180,000 ▲300K |
77,780,000 ▲300K |
1,600,000 |
NHẪN TRÒN TRƠN | 76,180,000 ▲300K |
77,780,000 ▲300K |
1,600,000 | |
Vàng SJC | VÀNG MIẾNG SJC | 82,000,000 ▼300K |
83,800,000 ▼750K |
1,800,000 |
Vàng Thị Trường | VÀNG NGUYÊN LIỆU | 74,500,000 ▲100K |
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 81,90 – 83,75 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với rạng sáng hôm qua, giá vàng miếng tại đơn vị này giảm 300,000 ở chiều mua vào và giảm 750,000 đồng chiều bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 82,40 – 83,60 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Giá vàng nhẫn 999 hôm nay được Mi Hồng niêm yết ở mức 73,00 triệu đồng/lượng mua vào và 74,30 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng công ty Mi Hồng ngày 10/4/2024 | ||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | SJC | 81,900,000 ▼300K |
83,200,000 ▼600K |
1,300,000 |
999 | 73,000,000 | 74,300,000 | 1,300,000 | |
985 | 71,600,000 | 73,000,000 | 1,400,000 | |
980 | 71,300,000 | 72,700,000 | 1,400,000 | |
950 | 68,500,000 ▼300K |
|||
750 | 49,800,000 | 51,300,000 | 1,500,000 | |
680 | 44,500,000 | 46,000,000 | 1,500,000 | |
610 | 43,500,000 | 45,000,000 | 1,500,000 |
Tại Bảo Tín Mạnh Hải, vàng SJC đang được giao dịch ở mức 81,90 – 83,75 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Vàng nhẫn đang được giao dịch ở mức 75,20 – 77,10 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra)
Công Ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận – PNJ niêm yết giá vàng SJC ở mức 81,70 triệu đồng/lượng mua vào và bán ra mức 83,70 triệu đồng/lượng. So với rạng sáng cùng ngày, giá vàng miếng tại đây được điều chỉnh giảm 200,000 đồng chiều mua và giảm 1,000,000 đồng chiều bán ra.
Giá vàng PNJ ngày 10/4/2024 | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 8,170 | 8,370 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 7,470 | 7,620 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 7,470 | 7,620 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 7,470 | 7,630 |
Vàng nữ trang 999.9 | 7,460 | 7,540 |
Vàng nữ trang 999 | 7,453 | 7,533 |
Vàng nữ trang 99 | 7,375 | 7,475 |
Vàng 750 (18K) | 5,530 | 5,670 |
Vàng 585 (14K) | 4,286 | 4,426 |
Vàng 416 (10K) | 3,012 | 3,152 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 7,470 | 7,630 |
Vàng 916 (22K) | 6,867 | 6,917 |
Vàng 650 (15.6K) | 4,776 | 4,916 |
Vàng 680 (16.3K) | 5,002 | 5,142 |
Vàng 610 (14.6K) | 4,474 | 4,614 |
Vàng 375 (9K) | 2,703 | 2,843 |
Vàng 333 (8K) | 2,363 | 2,503 |
Giá vàng nhẫn 9999 hôm nay được PNJ được niêm yết ở mức 74,70 triệu đồng/lượng mua vào và 76,30 triệu đồng/lượng bán ra. So với chốt phiên hôm qua, giá vàng nhẫn tại PNJ sáng nay đã tăng 300,000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 600,000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng thế giới trưa nay 10/4/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới hôm nay
Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay sau khi thiết lập kỷ lục mới 2.365 USD/ounce đã quay đầu điều chỉnh. Hiện giá vàng quốc tế khoảng 2.348 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá VND/USD tại ngân hàng, giá vàng quốc tế đang tương đương với khoảng 72,3 triệu đồng/lượng. Trong khi nếu quy đổi theo tỷ giá VND/USD trên thị trường tự do thì giá vàng quốc tế tương đương với 72,5 triệu đồng/lượng.
Các ngân hàng trung ương đang muốn đa dạng hóa dự trữ ngoại hối ngoài đồng USD, theo đó đã gia tăng mua vàng trong thời gian qua. Không chỉ các ngân hàng trung ương mà các nhà đầu tư, người tiêu dùng,…cũng đổ xô vào thị trường này, xem vàng là tài sản trú ẩn an toàn trong bối cảnh địa chính trị căng thẳng ở nhiều khu vực. Bên cạnh đó, làn sóng cắt giảm lãi suất trên toàn cầu cũng thúc đẩy kim loại quý này tăng dựng đứng, liên tục lập đỉnh mới.