Giá vàng trong nước hôm nay 8/4/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 12h00 ngày 8/4/2024, giá vàng hôm nay 8 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Lúc 10h20′, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết vàng nhẫn tròn trơn ở mức giá 73,20 – 73,95 triệu đồng/lượng (mua – bán), tăng 750,000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với kết phiên giao dịch cuối tuần qua. Đây là mức giá cao nhất từ trước đến nay của giá vàng nhẫn trong nước.
DOJI | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 79,300 ▲300K | 81,900 ▼100K |
AVPL/SJC HCM | 79,300 ▲300K | 81,900 ▼100K |
AVPL/SJC ĐN | 79,300 ▲300K | 81,900 ▼100K |
Nguyên liệu 9999 – HN | 73,200 ▲750K | 73,950 ▲750K |
Nguyên liệu 999 – HN | 73,100 ▲750K | 73,850 ▲750K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 79,300 ▲300K | 81,900 ▼100K |
Cùng xu hướng, giá vàng nhẫn của các thương hiệu khác cũng tăng rất mạnh, thiết lập đỉnh cao mới.
Vào lúc 12h30′ ngày 8/4, Công ty Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng Long ở mức 73,78-75,18 triệu đồng/lượng (mua – bán). So với chốt phiên giao dịch cuối tuần qua, giá vàng nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng Long đầu giờ sáng nay đã tăng 660 nghìn đồng/lượng ở cả chiều mua bán.
Giá vàng công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu ngày 8/4/2024 | ||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Vàng Rồng Thăng Long | VÀNG MIẾNG VRTL | 73,780,000 ▲660K |
75,180,000 ▲660K |
1,400,000 |
NHẪN TRÒN TRƠN | 73,780,000 ▲660K |
75,180,000 ▲660K |
1,400,000 | |
Vàng SJC | VÀNG MIẾNG SJC | 79,900,000 ▲300K |
81,900,000 ▲300K |
2,000,000 |
Vàng Thị Trường | VÀNG NGUYÊN LIỆU | 72,500,000 ▲650K |
Tương tự, giá vàng nhẫn tại Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) cũng tăng mạnh. Lúc 13h30, SJC niêm yết giá vàng nhẫn 9999 loại 1-5 chỉ tại TP.HCM ở mức 72,80 – 74,20 triệu đồng/lượng, tăng 950 nghìn đồng một lượng ở chiều mua và tăng 1,050 triệu đồng một lượng ở chiều bán so với kết phiên cuối tuần qua.
SJC | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
SJC 1L, 10L, 1KG | 80,100 ▲600K | 82,100 ▲200K |
SJC 5c | 80,100 ▲600K | 82,120 ▲200K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 80,100 ▲600K | 82,130 ▲200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 72,800 ▲950K | 74,200 ▲1050K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 72,800 ▲950K | 74,300 ▲1050K |
Nữ Trang 99.99% | 72,700 ▲950K | 73,700 ▲1050K |
Nữ Trang 99% | 71,470 ▲1039K | 72,970 ▲1039K |
Nữ Trang 68% | 48,271 ▲714K | 50,271 ▲714K |
Nữ Trang 41.7% | 28,886 ▲438K | 30,886 ▲438K |
Giá vàng nhẫn của Công ty CP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) đầu giờ sáng nay điều chỉnh tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán so với chốt phiên cuối tuần qua, được mua – bán ở mức giá 72,80 – 74,15 triệu đồng/lượng.
PNJ | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
TPHCM – PNJ | 72.800 ▲1000K | 74.150 ▲1000K |
TPHCM – SJC | 79.500 | 81.700 ▼200K |
Hà Nội – PNJ | 72.800 ▲1000K | 74.150 ▲1000K |
Hà Nội – SJC | 79.500 | 81.700 ▼200K |
Đà Nẵng – PNJ | 72.800 ▲1000K | 74.150 ▲1000K |
Đà Nẵng – SJC | 79.500 | 81.700 ▼200K |
Miền Tây – PNJ | 72.800 ▲1000K | 74.150 ▲1000K |
Miền Tây – SJC | 80.200 ▲700K | 82.100 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 72.800 ▲1000K | 74.150 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 79.500 | 81.700 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 72.800 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 79.500 | 81.700 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 72.800 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 24K | 72.700 ▲1000K | 73.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 18K | 53.880 ▲750K | 55.280 ▲750K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 14K | 41.750 ▲590K | 43.150 ▲590K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 10K | 29.330 ▲420K | 30.730 ▲420K |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng 999 ở mức 71,80 – 73,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng Mi Hồng ngày 8/4/2024 | ||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | SJC | 80,500,000 ▲400K |
81,700,000 ▲400K |
1,200,000 |
999 | 71,800,000 ▲500K |
73,000,000 ▲500K |
1,200,000 | |
985 | 70,400,000 ▲500K |
71,800,000 ▲500K |
1,400,000 | |
980 | 70,100,000 ▲500K |
71,500,000 ▲500K |
1,400,000 | |
950 | 67,700,000 ▲300K |
|||
750 | 49,300,000 ▲500K |
50,800,000 ▲500K |
1,500,000 | |
680 | 44,000,000 ▲500K |
45,500,000 ▲500K |
1,500,000 | |
610 | 43,000,000 ▲500K |
44,500,000 ▲500K |
1,500,000 |
Tại Bảo Tín Mạnh Hải, vàng nhẫn 999.9 đang được giao dịch ở mức 73,20 – 74,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Nguyên nhân giá vàng nhẫn tăng đột biến
Do lo ngại sửa đổi chính sách liên quan đến vàng miếng nên nhiều người chuyển sang mua vàng nhẫn trơn khiến giá mặt hàng này tăng mạnh hơn.
Vàng miếng SJC chịu áp lực từ việc sửa đổi Nghị định 24/2012 về quản lý thị trường vàng của Chính phủ. Thị trường vẫn chờ đợi những thông tin chính thức từ Ngân hàng Nhà nước về giải pháp đối với thị trường vàng. Trong trường hợp thị trường vàng có sự can thiệp, khả năng giá sẽ rút ngắn. Trong khi đó, sự khan hiếm vàng nhẫn trên thị trường tạo thêm xúc tác cho giá tăng vọt lên cao.
Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.342 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.520 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 72,87 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,6 triệu đồng, tăng 700.000 đồng so với cuối tuần trước.