Powered by Techcity

Vàng trong nước tăng mạnh lên sát mức đỉnh 77 triệu đồng/lượng

Giá vàng trong nước hôm nay 20/1/2024

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 20/1/2024, giá vàng hôm nay 20 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 74,25 triệu đồng/lượng mua vào và 76,75 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 74,70 – 75,90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 74,30 – 76,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 74,30 – 76,90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 20/1/2024: Vàng
Giá vàng hôm nay ngày 20/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 20/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 20/1/2024 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay Ngày 20/1/2024
(Triệu đồng/lượng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 74,30 76,82 +300 +300
Tập đoàn DOJI 74,25 76,75 +300 +300
Mi Hồng 74,70 75,90 +200 +400
PNJ 74,30 76,90 +300 +600
Vietinbank Gold 74,30 76,82 +300 +300
Bảo Tín Minh Châu 74,30 76,70 +200 +250
Bảo Tín Mạnh Hải 74,30 76,90 +300 +180

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 20/1/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp

Giá vàng trong nước Mua Bán
DOJI HN lẻ 74,250,000 76,750,000
DOJI HCM lẻ 74,250,000 76,750,000
DOJI HCM buôn 74,250,000 76,750,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ) 6,350,000 6,470,000
Giá Nguyên Liệu 18K 4,365,000
Giá Nguyên Liệu 16K 3,925,000
Giá Nguyên Liệu 15K 3,746,000
Giá Nguyên Liệu 14K 3,155,000
Giá Nguyên Liệu 10K 2,613,000
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng 6,390,000 6,495,000
Âu Vàng Phúc Long 74,250,000 76,750,000

Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 20/1/2023 08:04- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ Giá mua Giá bán
Vàng miếng SJC 999.9 7,430 7,690
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 6,260 6,380
Vàng Kim Bảo 999.9 6,260 6,380
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 6,260 6,385
Vàng nữ trang 999.9 6,250 6,330
Vàng nữ trang 999 6,244 6,324
Vàng nữ trang 99 6,177 6,277
Vàng 750 (18K) 4,623 4,763
Vàng 585 (14K) 3,578 3,718
Vàng 416 (10K) 2,508 2,648
Vàng miếng PNJ (999.9) 6,260 6,385
Vàng 916 (22K) 5,758 5,808
Vàng 650 (15.6K) 3,990 4,130
Vàng 680 (16.3K) 4,179 4,319
Vàng 610 (14.6K) 3,736 3,876
Vàng 375 (9K) 2,249 2,389
Vàng 333 (8K) 1,964 2,104

Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 20/1/2024

Cập nhật lúc: 09:38:01 20/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,710,000
▲50K
63,910,000
▲100K
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 62,710,000
▲50K
64,010,000
▲100K
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,610,000
▲50K
63,610,000
▲100K
1,000,000
Vàng nữ trang 99% 61,681,000
▲99K
62,981,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,877,000
▲75K
47,877,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,263,000
▲58K
37,263,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,713,000
▲42K
26,713,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000

Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 20/1/2024

Cập nhật lúc: 09:38:01 20/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,710,000
▲50K
63,910,000
▲100K
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 62,710,000
▲50K
64,010,000
▲100K
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,610,000
▲50K
63,610,000
▲100K
1,000,000
Vàng nữ trang 99% 61,681,000
▲99K
62,981,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,877,000
▲75K
47,877,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,263,000
▲58K
37,263,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,713,000
▲42K
26,713,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000

Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 20/1/2024

Cập nhật lúc: 09:38:01 20/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,710,000
▲50K
63,910,000
▲100K
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 62,710,000
▲50K
64,010,000
▲100K
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,610,000
▲50K
63,610,000
▲100K
1,000,000
Vàng nữ trang 99% 61,681,000
▲99K
62,981,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,877,000
▲75K
47,877,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,263,000
▲58K
37,263,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,713,000
▲42K
26,713,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000

Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 20/1/2024

Cập nhật lúc: 09:38:01 20/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,710,000
▲50K
63,910,000
▲100K
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 62,710,000
▲50K
64,010,000
▲100K
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,610,000
▲50K
63,610,000
▲100K
1,000,000
Vàng nữ trang 99% 61,681,000
▲99K
62,981,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,877,000
▲75K
47,877,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,263,000
▲58K
37,263,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,713,000
▲42K
26,713,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000

Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 20/1/2024

Cập nhật lúc: 09:38:01 20/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,710,000
▲50K
63,910,000
▲100K
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 62,710,000
▲50K
64,010,000
▲100K
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,610,000
▲50K
63,610,000
▲100K
1,000,000
Vàng nữ trang 99% 61,681,000
▲99K
62,981,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,877,000
▲75K
47,877,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,263,000
▲58K
37,263,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,713,000
▲42K
26,713,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000

Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 20/1/2024

Cập nhật lúc: 09:38:01 20/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 62,710,000
▲50K
63,910,000
▲100K
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 62,710,000
▲50K
64,010,000
▲100K
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99% 62,610,000
▲50K
63,610,000
▲100K
1,000,000
Vàng nữ trang 99% 61,681,000
▲99K
62,981,000
▲99K
1,300,000
Vàng nữ trang 75% 45,877,000
▲75K
47,877,000
▲75K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3% 35,263,000
▲58K
37,263,000
▲58K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7% 24,713,000
▲42K
26,713,000
▲42K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank 73,560,000 76,060,000 2,500,000
Giá vàng tại chợ đen 73,860,000
▼500K
76,860,000 3,000,000

Bảng giá vàng SJC Phú Quý

Cập nhật lúc: 16:49:03 15/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Hà Nội SJC 74,050,000
▲100K
76,500,000
▼350K
2,450,000
TTPQ 63,750,000
▲550K
64,850,000
▲500K
1,100,000
TPQ 63,750,000
▲550K
64,850,000
▲500K
1,100,000
24K 63,150,000
▼50K
64,550,000
▲200K
1,400,000
999 63,050,000
▲350K
64,450,000
▲350K
1,400,000
99 62,500,000
▼100K
63,900,000
▼100K
1,400,000
98 61,850,000
▼150K
63,250,000
▼150K
1,400,000
BAC 70,000,000
▲8,650K
79,000,000
▲16,250K
9,000,000
V9999 62,800,000
▼7,200K
64,200,000
▼14,800K
1,400,000

Bảng giá vàng Bảo Tín Minh Châu

Cập nhật lúc: 09:35:17 20/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng Rồng Thăng Long VÀNG MIẾNG VRTL 64,130,000
▲50K
65,180,000
▲100K
1,050,000
NHẪN TRÒN TRƠN 64,130,000
▲50K
65,180,000
▲100K
1,050,000
Vàng SJC VÀNG MIẾNG SJC 74,050,000
▼250K
76,650,000
▼50K
2,600,000
Vàng Thị Trường VÀNG NGUYÊN LIỆU 63,250,000
▲50K

Bảng giá vàng Mi Hồng được cập nhật mới nhất ngày hôm nay

Cập nhật lúc: 09:35:17 20/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Hồ Chí Minh SJC 74,700,000 75,700,000
▼200K
1,000,000
999 62,300,000
▲100K
63,300,000
▲100K
1,000,000
985 61,300,000
▲100K
62,300,000
▲100K
1,000,000
980 61,000,000
▲100K
62,000,000
▲100K
1,000,000
950 58,600,000
▲100K
750 44,100,000
▲100K
45,300,000
▲100K
1,200,000
680 38,800,000
▲100K
40,000,000
▲100K
1,200,000
610 37,800,000
▲100K
39,000,000
▲100K
1,200,000

Bảng giá vàng Sinh Diễn hôm nay

Cập nhật lúc: 09:35:24 20/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Nhẫn tròn 99.9% 63,000,000 64,300,000 1,300,000
Nhẫn vỉ 99.99% 63,300,000 64,600,000 1,300,000
Vàng Ý PT 18K 45,000,000 60,000,000 15,000,000
Vàng 15K 35,000,000 42,500,000 7,500,000
Vàng 14K 33,000,000 41,500,000 8,500,000
Vàng 10K 24,000,000 32,000,000 8,000,000
Bạc 55,000,000 90,000,000 35,000,000
Thần Tài 99.99% 63,300,000 64,600,000 1,300,000

Giá vàng tại các ngân hàng

Cập nhật lúc: 07:42:07 20/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng miếng SJC 99,99 (loại 10 chỉ series 2 ký tự chữ và 1-2-5 chỉ) 73,500,000 76,000,000 2,500,000
Vàng miếng SJC 99,99 (loại 10 chỉ series 1 ký tự chữ) 73,160,000 76,000,000 2,840,000

Giá vàng thế giới hôm nay 20/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.028,555 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 5,91 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,335 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,965 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 20/1/2024: Vàng trong nước tăng mạnh neo sát mức đỉnh 77 triệu đồng/lượng
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng thế giới ổn định trong phiên hôm nay, nhưng đang có xu hướng giảm mạnh trong tuần do nghi ngờ ngày càng tăng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất sớm đã đè nặng lên kim loại màu vàng.

Giá vàng thỏi đã giảm mạnh xuống mức thấp nhất trong một tháng vào thứ Tư, nhưng đã tìm thấy một số hỗ trợ quanh mức 2.000 USD/ounce trong bối cảnh nhu cầu trú ẩn an toàn.

Vàng bị ảnh hưởng chủ yếu bởi các nhà giao dịch chuyển hướng sang đồng Đô la khi dữ liệu kinh tế mạnh mẽ và những bình luận theo hướng diều hâu từ các quan chức FED khiến thị trường tiếp tục đánh giá cao kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3 của ngân hàng trung ương.

Tuy nhiên, kim loại màu vàng vẫn nhận được một số hỗ trợ từ nhu cầu trú ẩn an toàn khi xung đột quân sự ở Trung Đông leo thang sang những hướng đi mới. Trong khi lực lượng Mỹ và Anh tiếp tục đụng độ với nhóm Houthi do Iran dẫn đầu ở Biển Đỏ, căng thẳng giữa Iran và Pakistan lại gia tăng sau hàng loạt cuộc tấn công.

Vàng giao ngay giảm 0,1% xuống 2.028,555 USD/ounce, trong khi giá vàng kỳ hạn đáo hạn vào tháng 2 không đổi ở mức 2.022,75 USD/ounce. Cả hai công cụ này đều có khả năng giảm khoảng 1,4% trong tuần này. Vàng chìm khi các nhà giao dịch giảm mạnh đặt cược cắt giảm lãi suất trong tháng 3

Áp lực lên kim loại quý màu vàng chủ yếu đến từ kỳ vọng giảm dần rằng FED sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3/2024. Xu hướng này chỉ ra những trở ngại tiếp tục đối với kim loại quý do lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn, đẩy chi phí cơ hội của việc đầu tư vào vàng tăng lên.

Công cụ Fedwatch của CME cho thấy các nhà giao dịch định giá 51,9% cơ hội cắt giảm 25 điểm cơ bản trong tháng 3, giảm mạnh so với 70,2% cơ hội được thấy vào tuần trước.

Các nhà phân tích kỳ vọng các nhà giao dịch sẽ hạn chế hơn nữa sự nhiệt tình của họ, vì dữ liệu doanh số bán lẻ mạnh hơn mong đợi cho thấy khả năng phục hồi tiếp tục của nền kinh tế Mỹ.

Chủ tịch Cục Dự trữ FED chi nhánh Atlanta Ralph Binto cũng tham gia cùng một nhóm các quan chức cảnh báo không nên đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất sớm và cho biết ông hy vọng ngân hàng sẽ chỉ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào quý 3/2024.

Các nhà phân tích tại ING đã viết trong một ghi chú: “Hợp đồng tương lai quỹ FED vẫn có hơn 140 điểm cơ bản nới lỏng vào cuối năm và hơn 50% khả năng tăng lãi suất vào tháng 3, vì vậy vẫn có khả năng điều này sẽ được giải quyết trước khi chúng ta có thể bắt đầu nghĩ lại về việc nới lỏng”.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:

1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông

2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông

3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông

4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông

Trà My

Nguồn

Cùng chủ đề

Vàng nhẫn 9999 điều chỉnh giảm nhẹ chiều mua

Giá vàng trong nước hôm nay 8/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 8/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,75 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 mua vào cao hơn vàng miếng SJC

Giá vàng trong nước hôm nay 7/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 7/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,85 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 ổn định

Giá vàng trong nước hôm nay 6/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 6/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,85 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 tăng tạo đỉnh mới

Giá vàng trong nước hôm nay 4/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 4/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,5 triệu đồng/lượng mua vào...

Vàng nhẫn 9999 tăng nhẹ trở lại

Giá vàng trong nước hôm nay 3/10/2024Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 3/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,2 triệu đồng/lượng mua vào...

Cùng tác giả

Đồng Yên Nhật sẽ có xu hướng tăng hay giảm trong tuần này?

Tý giá yên Nhật ngày 23/12 ở thị trường trong nướcKhảo sát sáng ngày 23/12/2024, tỷ giá đồng Yen Nhật tại các ngân hàng trong nước được ghi nhận như sau:Vietcombank: Giá mua vào là 156,44 VND/JPY và giá bán ra ở mức 165,54 VND/JPY.Vietinbank: Tỷ giá mua là 158,25 VND/JPY và bán ra đạt 167,95 VND/JPY.BIDV: Mua vào 157,56 VND/JPY, bán ra 165,74 VND/JPY.Agribank: Tỷ giá lần lượt là 157,89...

Family Plan – Family Matters: Thông tin phim, diễn viên và lịch chiếu

Thông tin phim Family Plan - Family MattersNam diễn viên gạo cội Baek Yoon Shik sẽ vào vai ông nội Baek Kang Sung, người tuy có vẻ ngoài cứng rắn nhưng luôn quan tâm sâu sắc đến gia đình. Lomon sẽ hóa thân thành Baek Ji Hoon, chàng trai trẻ với tính cách ấm áp, còn Lee Su Hyun sẽ thể hiện hình ảnh Baek Ji Woo, cô con gái mạnh...

Giảm 500 – 1.000 đồng/kg so với tuần trước

Giá tiêu trong nước ngày 23/12/2024Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay tại Đắk Lắk giảm 1.000 đồng/kg so với cuối tuần trước, đạt 145.000 đồng/kg.Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai giảm 500 đồng/kg so với cuối tuần trước, hiện ở mức 144.500 đồng/kg.Giá tiêu hôm nay tại Đắk Nông giảm 900 đồng/kg so với cuối tuần trước ở mức 145.300 đồng/kg.Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá...

Lịch phát sóng VTV1 ngày 23/12/2024

Lịch phát sóng VTV1 ngày 23/12/2024 với nhiều chương trình đặc sắc. Cập nhập nhanh nhất và chính xác nhất Lịch phát sóng VTV1 ngày 23/12/2024 với nhiều chương trình hấp dẫn. Chúc các bạn có những phút giây vui vẻ tại Báo...

Lịch phát sóng VTV3 ngày 23/12/2024

Lịch phát sóng VTV3 ngày 23/12/2024 với nhiều chương trình đặc sắc. Cập nhập nhanh nhất và chính xác nhất Lịch phát sóng VTV3 ngày 23/12/2024 với nhiều chương trình hấp dẫn. Chúc các bạn có những phút giây vui vẻ tại Báo...

Cùng chuyên mục

Đồng Yên Nhật sẽ có xu hướng tăng hay giảm trong tuần này?

Tý giá yên Nhật ngày 23/12 ở thị trường trong nướcKhảo sát sáng ngày 23/12/2024, tỷ giá đồng Yen Nhật tại các ngân hàng trong nước được ghi nhận như sau:Vietcombank: Giá mua vào là 156,44 VND/JPY và giá bán ra ở mức 165,54 VND/JPY.Vietinbank: Tỷ giá mua là 158,25 VND/JPY và bán ra đạt 167,95 VND/JPY.BIDV: Mua vào 157,56 VND/JPY, bán ra 165,74 VND/JPY.Agribank: Tỷ giá lần lượt là 157,89...

Giảm 500 – 1.000 đồng/kg so với tuần trước

Giá tiêu trong nước ngày 23/12/2024Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay tại Đắk Lắk giảm 1.000 đồng/kg so với cuối tuần trước, đạt 145.000 đồng/kg.Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai giảm 500 đồng/kg so với cuối tuần trước, hiện ở mức 144.500 đồng/kg.Giá tiêu hôm nay tại Đắk Nông giảm 900 đồng/kg so với cuối tuần trước ở mức 145.300 đồng/kg.Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá...

Giảm đồng loạt trên các sàn giao dịch

Giá cao su cuối tuần ghi nhận, đồng loạt giảm trên các sàn giao dịch, trong nước điều chỉnh tăng. Thị trường thế giớiTại...

Giá vàng hôm nay 22/12/2024: Tăng mạnh

Cập nhật giá vàng SJC hôm nay 22/12/2024Giá vàng ngày 22/12 tăng giá vàng miếng lên mức 84,4 triệu đồng/lượng bán ra.Theo cập nhật giá vàng hôm nay mới nhất tính đến 4h30 sáng 22/12, giá vàng trong nước ngày 22/12 được niêm yết cụ thể bởi nhiều doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý.Theo đó, giá vàng SJC hôm nay ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang...

Giá tiêu hôm nay 22/12/2024: Giảm tại Tây Nguyên

Giá tiêu trong nước ngày 22/12/2024Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay tại Đắk Lắk giảm 1,000 đồng/kg so với hôm qua, đạt 145,000 đồng/kg.Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai giảm 500 đồng/kg so với hôm qua, hiện ở mức 144,500 đồng/kg.Giá tiêu hôm nay tại Đắk Nông giảm 900 đồng/kg so với hôm qua ở mức 145,300 đồng/kg.Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá tiêu hôm nay...

Tiếp tục giảm ngày thứ 4 liên tiếp

Giá cà phê trong nước hôm nayCụ thể, giá cà phê hôm nay tại Đắk Lắk giảm 1,000 đồng/kg so với hôm qua, đạt 121,000 đồng/kg.Giá cà phê hôm nay tại Lâm Đồng cũng giảm 1,000 đồng/kg so với hôm qua, đạt 120,500 đồng/kg.Tương tự, giá cà phê hôm nay tại Gia Lai giảm 800 đồng/kg so với hôm qua, đạt 121,000 đồng/kg.Giá cà phê hôm nay tại Đắk Nông vẫn...

“Viên ngọc xanh” của Đắk Nông

Vườn quốc gia Tà Đùng được mệnh danh là "viên ngọc xanh" của Đắk Nông để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và khám phá.Tiềm năng du lịch lớnVườn quốc gia (VQG) Tà Đùng, nằm trên địa giới hành chính của xã Đắk Som, huyện Đắk Glong (Đắk Nông) rộng khoảng 21.000ha, có tỷ lệ che phủ tới 85% diện tích vùng lõi.Đức Hùng Nguồn: https://baodaknong.vn/vien-ngoc-xanh-cua-dak-nong-237574.html

3 xã đặc biệt khó khăn ở Đắk Nông được đầu tư đường kết nối

Tổng biên tập: Vũ Ngọc Tú; Phó Tổng biên tập: Nguyễn Phi Long, Nguyễn Văn Hải ...

Agribank Đắk Nông và mục tiêu chuyển đổi số toàn diện

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Đắk Nông tích cực số hóa vào mọi lĩnh vực trong hoạt động và đang hướng đến mục tiêu chuyển đổi số toàn diện.Là ngân hàng thương mại hàng đầu, Agribank Chi nhánh Đắk Nông luôn ưu tiên triển khai chuyển đổi số. Quá trình này được đơn vị triển khai liên tục, nhanh chóng, nhằm kịp thời hoàn thiện dịch...

Đẩy mạnh ngoại giao kinh tế, tạo đà tăng trưởng năm 2025

Theo Bộ Ngoại giao, năm 2024, công tác ngoại giao kinh tế đạt được nhiều kết quả quan trọng đóng góp ngày càng thực chất, hiệu quả hơn vào thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.Hợp tác kinh tế trở thành nội dung thiết yếu trong gần 60 hoạt động đối ngoại của lãnh đạo chủ chốt năm 2024, mang lại các kết quả cụ thể...

Tin nổi bật

Tin mới nhất