Tóm tắt tình hình tỷ giá Yên Nhật (¥) (JPY) hôm nay 17/12/2023
Ngân hàng mua Yên Nhật (¥) (JPY)
+ Ngân hàng BIDV đang mua tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 157,48 VND
+ Ngân hàng BIDV đang mua chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 158,43 VND
+ Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 168,94 VND
+ Ngân hàng HDBank đang mua chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 169,48 VND
Ngân hàng bán Yên Nhật (¥) (JPY)
+ Ngân hàng Agribank đang bán tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 163,74 VND
+ Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 165,70 VND
+ Ngân hàng Liên Việt, OceanBank đang bán tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 177,65 VND
+ Ngân hàng Bảo Việt đang bán chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 176,71 VND
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 17/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 17/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,13 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,86 VND/JPY, giảm 0,28 đồng ở chiều mua và giảm 0,29 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,5 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 167,00 VND/JPY và 176,70 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,03 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 168,52 VND/JPY và 173,23 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,01 đồng ở chiều mua và tăng 4,82 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 164,51 VND/JPY và 175,56 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,5 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 168,80 VND/JPY và 175,35 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,49 VND/JPY ở chiều mua và 173,44 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,69 đồng ở chiều mua và chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,08 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 166,18 VND/JPY và 172,21 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàngcó tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 17/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 16/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 166,13 | 175,86 | – | – |
VietinBank | 167,00 | 176,70 | – | – |
BIDV | 157,48 | 165,75 | – | – |
Agribank | 158,80 | 163,74 | – | – |
Eximbank | 168,52 | 173,23 | – | – |
Sacombank | 168,80 | 175,35 | – | – |
Techcombank | 164,51 | 175,56 | – | – |
NCB | 166,49 | 173,44 | – | – |
HSBC | 166,18 | 173,51 | – | – |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 171,5 | 172,65 | +0,1 | +0,25 |
1. VCB – Cập nhật: 17/12/2023 08:59 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,859.58 | 16,019.77 | 16,534.95 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,657.11 | 17,835.47 | 18,409.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,241.06 | 27,516.22 | 28,401.11 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,343.20 | 3,376.97 | 3,486.09 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,503.06 | 3,637.48 |
EURO | EUR | 25,920.90 | 26,182.73 | 27,344.23 |
POUND STERLING | GBP | 30,150.91 | 30,455.46 | 31,434.87 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,026.55 | 3,057.12 | 3,155.44 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 290.95 | 302.61 |
YEN | JPY | 166.13 | 167.81 | 175.86 |
KOREAN WON | KRW | 16.19 | 17.99 | 19.63 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 78,683.78 | 81,835.60 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,140.45 | 5,252.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,266.23 | 2,362.62 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 257.05 | 284.57 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,443.20 | 6,701.29 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,320.17 | 2,418.86 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,792.76 | 17,972.49 | 18,550.46 |
THAILAND BAHT | THB | 615.83 | 684.26 | 710.52 |
US DOLLAR | USD | 24,040.00 | 24,070.00 | 24,410.00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 16/12/2023 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,927 | 15,947 | 16,547 |
CAD | CAD | 17,820 | 17,830 | 18,530 |
CHF | CHF | 27,349 | 27,369 | 28,319 |
CNY | CNY | – | 3,338 | 3,478 |
DKK | DKK | – | 3,456 | 3,626 |
EUR | EUR | #25,572 | 25,782 | 27,072 |
GBP | GBP | 30,198 | 30,208 | 31,378 |
HKD | HKD | 2,979 | 2,989 | 3,184 |
JPY | JPY | 166.45 | 166.6 | 176.15 |
KRW | KRW | 16.44 | 16.64 | 20.44 |
LAK | LAK | – | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | – | 2,239 | 2,359 |
NZD | NZD | 14,801 | 14,811 | 15,391 |
SEK | SEK | – | 2,286 | 2,421 |
SGD | SGD | 17,651 | 17,661 | 18,461 |
THB | THB | 641.93 | 681.93 | 709.93 |
USD | USD | #24,010 | 24,050 | 24,470 |
Trên thị trường “chợ đen”, Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 17/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 17/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 17/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,1 đồng ở chiều mua và tăng 0,25 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,5 VND/JPY và chiều bán là 172,65 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 17/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng tiền Nhật Bản duy trì đà giảm phiên cuối tuần song trước bối cảnh thị trường, đồng tiền này vẫn được đánh giá có triển vọng hồi phục.
Thị trường thế giới đang trải qua một đợt tăng đột biến khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cho thấy sự thay đổi theo hướng giảm lãi suất vào năm 2024, châm ngòi cho đà tăng của cả giá chứng khoán và vàng.
Tâm lý lạc quan này được đặt cạnh sự thay đổi chính sách tiềm năng của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ), điều này có thể báo hiệu một động thái rời khỏi chính sách tiền tệ siêu lỏng lẻo lâu dài của mình, có thể tác động đến quỹ đạo cho các nhà đầu tư khi họ bước sang năm mới.
BoJ được cho là đang xem xét việc thoát khỏi lãi suất âm, một động thái sẽ khiến nó trở nên khác biệt trên toàn cầu khi các ngân hàng trung ương khác, bao gồm cả FED, tập trung vào thời điểm giảm lãi suất.
Mặc dù sự thay đổi chính sách từ BoJ không được mong đợi tại cuộc họp hôm thứ Ba, nhưng nền tảng cho việc thắt chặt có thể được đặt ra trong phiên họp sắp tới. Sự xoay trục dự kiến, cùng với lập trường ôn hòa của FED, đã củng cố đồng Yen lên mức chưa từng thấy kể từ tháng 7, giao dịch dưới 141 mỗi đô la.
Trong một bước ngoặt bất ngờ, một vụ bê bối chính trị liên quan đến các khoản tiền lại quả bị nghi ngờ ở Nhật Bản có thể vô tình hỗ trợ việc chấm dứt nới lỏng tiền tệ.
Thủ tướng Fumio Kishida, bằng cách loại bỏ các thành viên ủng hộ kích thích kinh tế khỏi nội các, có thể thấy sự đảo ngược trong sự suy yếu của đồng Yen, có khả năng hỗ trợ tỷ lệ ủng hộ giảm của ông.
Tuy nhiên, sự tăng giá nhanh chóng của đồng Yen có thể đặt ra những thách thức, vì Nikkei đã hoạt động kém hiệu quả hơn các chỉ số chứng khoán chính khác trong tháng này.
Trà My