Tại thời điểm khảo sát lúc 8h ngày 26/9, giá vàng nhẫn tại một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC 9999 niêm yết ở mức 80,8 triệu đồng/lượng mua vào và 81,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 800.000 đồng chiều mua và 1 triệu đồng chiều bán.
Giá vàng nhẫn xô đổ mọi kỷ lục. Ảnh C.D |
Giá vàng DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua thêm 1,35 triệu đồng và giá bán thêm 1,3 triệu đồng lên lần lượt 81,95 triệu đồng/lượng và 82,95 triệu đồng/lượng. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 81,9 triệu đồng/lượng và 82,95 triệu đồng/lượng, tăng 1,2 triệu đồng chiều mua và 1,3 triệu đồng chiều bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 81,83 triệu đồng/lượng mua vào và 82,93 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,29 triệu đồng ở cả giá mua và 1,75 triệu đồng giá bán. Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn mức 81,9 triệu đồng/lượng và bán ra mức 83 triệu đồng/lượng, tăng 1,5 triệu đồng ở cả 2 chiều so với rạng sáng qua.
1. DOJI – Cập nhật: 26/09/2024 09:29 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,500 | 83,500 |
AVPL/SJC HCM | 81,500 | 83,500 |
AVPL/SJC ĐN | 81,500 | 83,500 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 81,950 ▲50K | 82,200 ▲50K |
Nguyên liêu 999 – HN | 81,850 ▲50K | 82,100 ▲50K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,500 | 83,500 |
2. PNJ – Cập nhật: 26/09/2024 09:32 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 81.900 | 82.950 |
TPHCM – SJC | 81.500 | 83.500 |
Hà Nội – PNJ | 81.900 | 82.950 |
Hà Nội – SJC | 81.500 | 83.500 |
Đà Nẵng – PNJ | 81.900 | 82.950 |
Đà Nẵng – SJC | 81.500 | 83.500 |
Miền Tây – PNJ | 81.900 | 82.950 |
Miền Tây – SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 81.900 | 82.950 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 81.900 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 81.900 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 81.800 | 82.600 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 81.720 | 82.520 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 80.870 | 81.870 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 75.260 | 75.760 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 60.700 | 62.100 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 54.920 | 56.320 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 52.440 | 53.840 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 49.140 | 50.540 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 47.070 | 48.470 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 33.110 | 34.510 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 29.730 | 31.130 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.010 | 27.410 |
3. AJC – Cập nhật: 26/09/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,105 ▲20K | 8,280 ▲20K |
Trang sức 99.9 | 8,095 ▲20K | 8,270 ▲20K |
NL 99.99 | 8,140 ▲20K | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 8,140 ▲20K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,210 ▲20K | 8,320 ▲20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,210 ▲20K | 8,320 ▲20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,210 ▲20K | 8,320 ▲20K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,150 | 8,350 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,150 | 8,350 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,150 | 8,350 |
4. SJC – Cập nhật: 26/09/2024 08:42 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 81,500 | 83,500 |
SJC 5c | 81,500 | 83,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 81,500 | 83,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81,000 ▲200K | 82,500 ▲200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 81,000 ▲200K | 82,600 ▲200K |
Nữ Trang 99.99% | 80,900 ▲200K | 82,200 ▲200K |
Nữ Trang 99% | 79,386 ▲198K | 81,386 ▲198K |
Nữ Trang 68% | 53,552 ▲136K | 56,052 ▲136K |
Nữ Trang 41.7% | 31,931 ▲84K | 34,431 ▲84K |
Như vậy, trong hơn tuần qua, giá vàng nhẫn đã tăng thêm khoảng 4 triệu đồng/lượng, tương đương mức tăng khoảng 500.000 đồng/ngày. Với tốc độ này, vàng nhẫn có thể sẽ sớm đạt ngưỡng 85 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước cũng theo kịp xu hướng tăng giá toàn cầu, với mức tăng đáng kể trong phiên giao dịch sáng nay, đẩy giá mỗi lượng vàng nhẫn lên tới 83 triệu đồng, mức cao nhất từ trước tới nay.
Gần đây, giá vàng nhẫn thường biến động theo thị trường vàng thế giới. Các nhà đầu tư nên theo dõi sát sao thị trường và lắng nghe ý kiến của các chuyên gia trước khi quyết định đầu tư vào vàng.
Cập nhật giá vàng SJC, giá vàng nhẫn, giá vàng trang sức và vàng thế giới. |
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.657,18 USD/ounce. Giá vàng hôm nay đứng im so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 77,898 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,602 triệu đồng/lượng.
Những căng thẳng địa chính trị tại Trung Đông đang làm tăng nhu cầu mua vàng như một biện pháp phòng ngừa rủi ro. Tình hình địa chính trị không ổn định, bao gồm cả cuộc xung đột giữa Israel và Hezbollah, đã khiến giá vàng tăng lên.
Vàng được coi là một kênh đầu tư an toàn, thu hút các nhà đầu tư trong bối cảnh kinh tế và địa chính trị không chắc chắn. Giá vàng đã đạt đến những mức cao mới do sự quan tâm ngày càng tăng từ phía các nhà đầu tư.
Giá vàng đã tăng khoảng 28% từ đầu năm và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới, có thể đạt đến mức cao mới vào cuối năm nay và trong năm 2025. Dự kiến giá vàng sẽ đạt 2.700 USD/ounce vào cuối năm nay và có thể tăng lên 3.000 USD/ounce trong nửa đầu năm sau.
Sự suy yếu của đồng USD và tình hình địa chính trị không ổn định là những yếu tố dự báo sẽ thúc đẩy giá vàng tăng. Nhu cầu mua vàng từ các quốc gia như Trung Quốc và Ấn Độ cũng góp phần vào sự tăng giá này.
Thị trường vàng dự kiến sẽ bước vào mùa giao dịch sôi động với mùa lễ Giáng sinh và mùa cưới ở châu Á sắp tới.
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-nhan-hom-nay-269-xo-do-moi-ky-luc-348405.html