Tỉnh Bình Phước có diện tích tự nhiên 6.873,56 km2. Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông, phía Nam giáp tỉnh Bình Dương, phía Đông giáp tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đồng Nai, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh, phía Tây Bắc tiếp giáp với Campuchia.
Trên địa bàn tỉnh Bình Phước có 41 dân tộc sinh sống. Tính đến hết năm 2022, dân số của tỉnh ước 1.034.667 người (theo báo cáo của Cục Thống kê tỉnh Bình Phước), phân bố trên 11 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: 01 thành phố (Đồng Xoài), 03 thị xã (Phước Long, Bình Long, Chơn Thành), 07 huyện (Đồng Phú, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Lộc Ninh, Hớn Quản, Phú Riềng), với 111 xã, phường, thị trấn.
So với các vùng khác trên cả nước, Bình Phước được xem là một vùng đất trẻ, gắn với nhiều dấu mốc lịch sử chói lọi cùng với các địa danh không thể nào quên như: Phú Riềng Đỏ, Căn cứ Tà Thiết, sóc Bom Bo, Địa điểm Chiến thắng Đồng Xoài, Tượng đài chiến thắng Phước Long, Bồn xăng kho nhiên liệu VK96, VK98 (thuộc Đường Trường Sơn – Đường Hồ Chí Minh), Điểm cuối Đường mòn Hồ Chí Minh – 1973, Địa điểm chiến thắng Chốt chặn Tàu Ô…
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí cách không xa Thành phố Hồ Chí Minh – trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước, đồng thời lại có cửa khẩu thông thương với Campuchia, Bình Phước có rất nhiều cơ hội để phát triển. Năm 2022, tăng trưởng kinh tế của tỉnh ước tăng 9,1%, vượt kế hoạch đề ra (kế hoạch đề ra 7-7,5%). Trong đó, ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 2,66%, ngành công nghiệp xây dựng tăng 16,24% (riêng công nghiệp tăng 18,7%), dịch vụ tăng 8,73%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 2,06%; kinh tế số chiếm tỷ trọng 5%; GRDP bình quân đầu người ước đạt 85,1 triệu đồng (tương đương 3.550 USD), tăng 11,6% so với năm 2021. Ước thu ngân sách năm 2022 của tỉnh là 14.535 tỷ đồng, bằng 119% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 102% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 6% so với năm 2021 (theo báo cáo của UBND tỉnh).
Đặc điểm khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp với trồng cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao như cao su, điều, cà phê, hồ tiêu… đã tạo nên tiềm năng to lớn trong phát triển kinh tế của Bình Phước. Tính đến ngày 25/11/2022, toàn tỉnh hiện có 441.364 ha cây lâu năm, cây hàng năm và khoảng 75% người dân Bình Phước làm nông nghiệp; cây ăn trái hiện có 12.062 ha; cây công nghiệp lâu năm chủ lực của tỉnh gồm có cây điều (151.135 ha), tiêu (14.941 ha), cao su (244.698 ha), cà phê (14.588 ha), với tổng diện tích hiện có 425.362 ha. Bình Phước hiện có 170.855 ha đất lâm nghiệp, chiếm 27,72% đất sản xuất nông nghiệp. Số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh ước tháng 11/2022 gồm có: Đàn trâu 12.720 con, đàn bò 39.170 con, đàn heo 1.711.590 con, đàn gia cầm 13.817 ngàn con (theo báo cáo của Cục Thống kê tỉnh Bình Phước).
Tính đến ngày 15/11/2022, số doanh nghiệp đăng ký trên địa bàn là 10.672 doanh nghiệp (đã trừ doanh nghiệp giải thể), với số vốn đăng ký 186.294.499 triệu đồng; lũy kế đến hết năm 2022 có 299 hợp tác xã. Về thu hút đầu tư trong nước, năm 2022 ước đạt 45 dự án với số vốn đăng ký 10.800 tỷ đồng, đạt 108% kế hoạch. Lũy kế đến hết năm 2022 có 1.220 dự án với số vốn 116.908 tỷ đồng. Thu hút đầu tư nước ngoài ước đạt 37 dự án, với số vốn đăng ký mới và điều chỉnh là 150 triệu USD, đạt 37,5% kế hoạch; lũy kế đến hết năm 2022 có 370 dự án với số vốn 3 tỷ 465,7 triệu USD (theo báo cáo của UBND tỉnh).
Lực lượng lao động của tỉnh ước năm 2022 là 604.976 người, tăng 0,26% (khoảng 1.598 người so với năm 2021), trong đó nữ là 281.320 người, khu vực thành thị 151.214 người. Cơ cấu lao động có việc làm năm 2022 có sự chuyển dịch rõ theo hướng chuyển dần lao động nông nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ, từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tăng 1,00%, chiếm 97,99% trong lực lượng lao động, tương ứng tăng khoảng 5.875 lao động so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, lao động đang làm việc trong khu vực kinh tế Nhà nước tăng 0,96%; khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng 1,00%; khu vực đầu tư nước ngoài tăng 1,05% (theo báo cáo của Cục Thống kê tỉnh Bình Phước).
Về xây dựng nông thôn mới, đến cuối năm 2022, trên địa bàn tỉnh có 03/11 huyện thị hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, 02/11 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Tỷ lệ dân số sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 98,8%. Đến tháng 11/2022, trên địa bàn tỉnh hiện có 1.145.201 thuê bao điện thoại, trong đó cố định 9.501 thuê bao, di động 1.135.700 thuê bao; số thuê bao điện thoại đạt 112/100 dân, thuê bao internet đạt 93/100 dân; truyền hình cáp có 89.007 thuê bao (theo báo cáo của UBND tỉnh).
Về hoạt động chuyển đổi số, được tỉnh đẩy mạnh toàn diện với kết quả DTI năm 2021 (chỉ số đánh giá chuyển đổi số) của tỉnh xếp hạng 9/63 tỉnh, thành phố cả nước (được công bố tháng 8/2022). Chính quyền số được phát triển với việc hiện đại hóa hoạt động hành chính, ứng dụng ký số, sử dụng văn bản điện tử, họp không giấy, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến… Tỉnh đã thành lập 111 tổ công nghệ cộng đồng cấp xã với 1.080 thành viên, 845 tổ công nghệ cộng đồng ấp với 5.426 thành viên; hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt được triển khai tại các lĩnh vực xây dựng, giáo dục, y tế, đang tiếp tục mở rộng đến tất cả các lĩnh vực khác (theo báo cáo của UBND tỉnh).
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC | ||||
STT | CẤP HUYỆN/ THÀNH PHỐ | XÃ | THỊ TRẤN | PHƯỜNG |
1 | Đồng Xoài | Tân Đồng | ||
Tân Xuân | ||||
Tiến Hưng | Tân Bình | |||
Tân Thành | Tân Thiện | |||
Tân Phú | ||||
Tiến Thành | ||||
2 | Phước Long | Thác Mơ | ||
Long Thủy | ||||
Phước Tín | Long Phước | |||
Long Giang | Phước Bình | |||
Sơn Giang | ||||
3 | Bình Long | Phú Thịnh | ||
Thanh Phú | Hưng Chiến | |||
Thanh Lương | Phú Đức | |||
An Lộc | ||||
4 | Chơn Thành | Minh Lập | Hưng Long | |
Quang Minh | Minh Hưng | |||
Nha Bích | Minh Long | |||
Minh Thắng | Minh Thành | |||
Thành Tâm | ||||
5 | Đồng Phú | Tân Phước | Tân Phú | |
Thuận Lợi | ||||
Tân Lợi | ||||
Tân Lập | ||||
Đồng Tâm | ||||
Thuận Phú | ||||
Tân Hưng | ||||
Đồng Tiến | ||||
Tân Tiến | ||||
Tân Hòa | ||||
6 | Hớn Quản | An Phú | ||
Thanh Bình | ||||
Đồng Nơ | ||||
Tân Quan | ||||
Phước An | ||||
Thanh An | Tân Khai | |||
Tân Hưng | ||||
Tân Lợi | ||||
Minh Tâm | ||||
Tân Hiệp | ||||
An Khương | ||||
Minh Đức | ||||
7 | Lộc Ninh | Lộc Thuận | Lộc Ninh | |
Lộc Khánh | ||||
Lộc Hưng | ||||
Lộc Phú | ||||
Lộc Điền | ||||
Lộc Thịnh | ||||
Lộc Tấn | ||||
Lộc Hòa | ||||
Lộc Thạnh | ||||
Lộc Hiệp | ||||
Lộc Thái | ||||
Lộc An | ||||
Lộc Thiện | ||||
Lộc Thành | ||||
Lộc Quang | ||||
8 | Bù Đăng | Đoàn Kết | Đức Phong | |
Đồng Nai | ||||
Đức Liễu | ||||
Thọ Sơn | ||||
Phước Sơn | ||||
Bình Minh | ||||
Đường 10 | ||||
Đắk Nhau | ||||
Phú Sơn | ||||
Bom Bo | ||||
Thống Nhất | ||||
Minh Hưng | ||||
Nghĩa Trung | ||||
Đăng Hà | ||||
Nghĩa Bình | ||||
9 | Bù Đốp | Tân Tiến | Thanh Bình | |
Phước Thiện | ||||
Thanh Hòa | ||||
Tân Thành | ||||
Thiện Hưng | ||||
Hưng Phước | ||||
10 | Bù Gia Mập | Bù Gia Mập | ||
Bình Thắng | ||||
Đa Kia | ||||
Đắk Ơ | ||||
Phước Minh | ||||
Đức Hạnh | ||||
Phú Văn | ||||
Phú Nghĩa | ||||
11 | Phú Riềng | Phú Riềng | ||
Bình Tân | ||||
Bình Sơn | ||||
Phước Tân | ||||
Long Tân | ||||
Long Bình | ||||
Phú Trung | ||||
Bù Nho | ||||
Long Hưng | ||||
Long Hà |
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐẦU TƯ CONTACT ADDRESS FOR INVESTMENT |
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Đường 6 Tháng 1, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Tel: (+84) 271.3879481 Fax: (+84) 271.3879481 Website: www.binhphuoc.gov.vn |
The Provincial People’s Committe 6/1 Street, Tan Phu ward, Dong Xoai city, Binh Phuoc province. Tel: (+84) 271.3879481 Fax: (+84)271.3879481 Website: www.binhphuoc.gov.vn |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Quốc lộ 14, khu phố Phú Cường, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Tel: (+84) 271.3818662 Fax: (+84) 271.3818667 Website: www.binhphuocittpc.gov.vn |
Invesment, Trade and Tourism Promotion Center National Road 14, Phu Cuong quarter, Tan Phu ward, Dong Xoai city, Binh Phuoc province Tel: (+84) 271.3818662 Fax: (+84)271.3818667 Website: www.binhphuocittpc.gov.vn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư 626 Quốc lộ 14, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Tel: (+84)271.3879253 Fax: (+84)271.3887088 Website: www.skhdtbinhphuoc.gov.vn |
Department of Planning and Investment 626 National Highway No. 14, Tan Phu ward, Dong Xoai city, Binh Phuoc province. Tel: (+84) 271.3879253 Fax: (+84) 271.3887088 Website:www.skhdtbinhphuoc.gov.vn |
Ban Quản lý Khu kinh tế 680 Quốc lộ 14, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Tel: (+84) 271 3887523 Fax: (+84)271.3887523 Website: www.eza-binhphuoc.gov.vn |
Economic Zone Authority 680 National Highway No. 14,Tan Phu ward, Dong Xoai city, Binh Phuoc province. Tel: (+84) 271.3887523 Fax: (+84)271.3887523 Webslte:www.eza-binhphuoc.gov.vn |
Sở Công Thương Đường Hùng vương, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Tel: (+84) 271.3881184 Fax: (+84) 271.3879199 Website: www.socongthuongbp.gov.vn |
Department of Industry and Trade
Hung Vuong street, Tan Binh ward, Dong Xoai city, Binh Phuoc province. Tel: (+84) 271.3881184 Fax: (+84) 271.3879199 Website: www.socongthuongbp.gov.vn
|
Cổng TTĐT tỉnh