Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8 giờ ngày 24/9, giá vàng miếng tại một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng miếng SJC đang được các ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank và các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 82 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 80 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn áp sát giá vàng miếng SJC. Ảnh C.D |
Giá vàng miếng các thương hiệu DOJI, Bảo Tín Mạnh Hải, Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức mua vào 80,0 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 82,0 triệu đồng/lượng. Chênh lệch hai chiều là 2.000.000 đồng/lượng.
Trong khi giá vàng miếng SJC đi ngang, thì giá vàng nhẫn tăng cao, vượt mốc kỷ lục trước đó.
Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 niêm yết ở mức 79,6 triệu đồng/lượng mua vào và 80,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 600.000 đồng ở cả 2 chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua thêm 700.000 đồng và giá bán thêm 650.000 đồng lên lần lượt 80,1 triệu đồng/lượng và 81,2 triệu đồng/lượng. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 79,9 triệu đồng/lượng và 81,1 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng chiều mua và 550.000 đồng chiều bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 80,08 triệu đồng/lượng mua vào và 81,18 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 690.000 đồng chiều mua và 640.000 đồng chiều bán.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 80,1 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 81,2 triệu đồng/lượng, tăng 650.000 đồng ở cả 2 chiều so với rạng sáng qua.
1. DOJI – Cập nhật: 24/09/2024 16:13 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,500 | 83,500 |
AVPL/SJC HCM | 81,500 | 83,500 |
AVPL/SJC ĐN | 81,500 | 83,500 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 80,550 | 80,850 |
Nguyên liêu 999 – HN | 80,450 | 80,750 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,500 | 83,500 |
2. PNJ – Cập nhật: 25/09/2024 01:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 80.700 | 81.650 |
TPHCM – SJC | 81.500 | 83.500 |
Hà Nội – PNJ | 80.700 | 81.650 |
Hà Nội – SJC | 81.500 | 83.500 |
Đà Nẵng – PNJ | 80.700 | 81.650 |
Đà Nẵng – SJC | 81.500 | 83.500 |
Miền Tây – PNJ | 80.700 | 81.650 |
Miền Tây – SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 80.700 | 81.650 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 80.700 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 80.700 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 80.600 | 81.400 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 80.520 | 81.320 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 79.690 | 80.690 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 74.160 | 74.660 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 59.800 | 61.200 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 54.100 | 55.500 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 51.660 | 53.060 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 48.400 | 49.800 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 46.370 | 47.770 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 32.610 | 34.010 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 29.280 | 30.680 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 25.610 | 27.010 |
3. AJC – Cập nhật: 24/09/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,945 | 8,120 |
Trang sức 99.9 | 7,935 | 8,110 |
NL 99.99 | 7,980 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 7,980 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,050 | 8,160 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,050 | 8,160 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,050 | 8,160 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,150 | 8,350 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,150 | 8,350 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,150 | 8,350 |
4. SJC – Cập nhật: 24/09/2024 08:10 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 81,500 | 83,500 |
SJC 5c | 81,500 | 83,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 81,500 | 83,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 80,000 | 81,300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 80,000 | 81,400 |
Nữ Trang 99.99% | 79,900 | 80,900 |
Nữ Trang 99% | 78,099 | 80,099 |
Nữ Trang 68% | 52,668 | 55,168 |
Nữ Trang 41.7% | 31,389 | 33,889 |
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.628,61 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 7,48 USD so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 77,154 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,846 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn hôm nay 24/9 chỉ cách giá vàng miếng SJC 200.000 đồng/lượng. |
Bất chấp sự phục hồi của đồng USD, tâm lý lạc quan sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất vào tuần trước kết hợp với căng thẳng địa chính trị tiếp tục thúc đẩy đà tăng của vàng.
Theo trưởng bộ phận chiến lược hàng hóa Bart Melek của TD Securities, thị trường vẫn đang phản ứng với động thái cắt giảm 50 điểm cơ bản của Fed vào thứ Tư tuần trước…Ngân hàng Trung ương Mỹ đã ra tín hiệu rằng họ không thực sự lo lắng về lạm phát và sẽ cố gắng hết sức để kiểm soát tình trạng thất nghiệp.
Melek cho rằng, nếu tỷ lệ việc làm giảm mạnh, thị trường sẽ tin rằng Fed có thể sẽ cắt giảm lãi suất mạnh hơn nữa, điều này rất có lợi cho vàng. Ông cũng nói thêm rằng tình hình bất ổn ở Trung Đông cũng có thể thúc đẩy đà tăng giá của kim loại quý này.
Ryan McIntyre, Đối tác quản lý tại Sprott Inc., cho biết : “Chúng ta không thể thoát khỏi tình hình tài chính này, và đó là lý do tại sao mọi con đường đều dẫn đến vàng. Cuối cùng, phần lớn các nhà đầu tư sẽ tìm thấy con đường đến với vàng . Và vàng chắc chắn sẽ vượt qua mức 3.000 USD/ounce; đó chỉ là vấn đề thời gian”.
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-nhan-hom-nay-249-ap-sat-gia-vang-mieng-sjc-347875.html