Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhẹ với gạo, lúa tươi giá neo cao.
Trong đó, Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 giảm 200 đồng dao động ở mức 9.900-10.050 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng dao động ở mức 12.100 -12.300 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay neo cao – Ảnh Thanh Minh |
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động trong khoảng từ 5.900 – 9.100 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mốc 9.000 – 9.100 đồng/kg; giá cám khô giảm 150 đồng dao động ở mốc 5.7500 – 5.850 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng về ít, giá các loại kho mua đi ngang. Tại Sa Đéc và Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng gạo về ít, một số kho lớn mua chậm hoặc ngưng mua, giá gạo xô ngang giảm nhẹ. Thơm dẻo vững giá. Riêng ở kênh chợ, kho mua lai rai, giá các loại gạo ngang. Tại An Cư – Cái Bè (Tiền Giang), lượng có lai rai, gạo dẻo giảm 100 đồng so với hôm qua, đa số mặt gạo yếu, ít gạo đẹp.
Tại các chợ lẻ, gạo đi ngang so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 – 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa, giá lúa tươi neo cao, nhu cầu mua cầm chừng. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.600 – 8.800; lúa OM 380 dao động ở mức 7.200 đồng/kg; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 9.200 – 9.400 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 9.200 – 9.400; Nàng Hoa 9 dao động ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg.
Tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch chậm, nhu cầu mua bán ít. Tại Sóc Trăng người hỏi mua ít, giá thấp. Nông dân chào bán đều, giao dịch chậm. Tại Trà Vinh, nhu cầu mua lúa chậm hơn, giá lúa giảm, chủ yếu lấy lúa đã cọc. Còn tại Long An giao dịch mua bán ít, kho ngưng mua nhiều, do nhu cầu ít.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay nay ổn đinh so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 509 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 477 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 405 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 13/12/2024
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
9.200 – 9.400 |
– |
OM 18 |
Kg |
9.200 – 9.400 |
– |
IR 504 |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 5451 |
Kg |
8.600 – 8.800 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
9.200 – 9.400 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
7.200 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
9.900 – 10.050 |
-200 |
Gạo TP 504 |
Kg |
12.100 – 12.300 |
-100 |
* Thông tin mang tính tham khảo