Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động, gạo các loại tương đối bình ổn, lúa tươi vững giá so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/1: Gạo biến động nhẹ, lúa chững giá. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 6.200 – 6.400 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 6.500 – 6.700; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mua bán tiếp tục chậm. Tại Tân Hiệp (Kiên Giang), nông dân chào bán lượng khá lúa Đông Xuân cho thu hoạch dịp Tết Nguyên Đán và ngoài Tết. Tại Đồng Tháp, giao dịch chậm, giá bình ổn so với hôm qua.
Tại Bạc Liêu, thương lái mua vẫn chậm, vắng người mua, tuy giá lúa chất lượng. Tại Sóc Trăng, thương lái mua lúa lai rai, nhìn chung vẫn chậm, giá lúa bình ổn; lúa khô Đài Thơm 8 và ST21 còn lượng chào bán giá thấp nhưng ít người mua.
Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu OM 380 giảm 100 đồng dao động ở mức 7.400 -7.550 đồng/kg; Gạo thành phẩm OM 380 giảm 100 đông dao động ở 8.800 -9.000 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động khoảng từ 5.700 – 7.200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 6.900 – 7.200 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.700 – 5.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về lai rai, chất lượng khá, giao dịch mới chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo các loại giá dao động nhẹ theo chất lượng, kho mua chậm. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng về vắng; gạo đầu vụ về chất lượng khá, giao dịch mua bán chậm, gạo thơm và dẻo giảm nhẹ.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng ít lại, kho mua lai rai, kho mua giá gạo các loại ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giao dịch chậm, giá tương đối bình ổn.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với ngày hôm qua. Hiện, gạo thường dao động ở mốc 15.000 – 17.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 422 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 399 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 326 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 15/1/2025
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
7.600 – 7.800 |
– |
OM 18 |
Kg |
7.600 – 7.800 |
– |
IR 504 |
Kg |
6.200 – 6.400 |
– |
OM 5451 |
Kg |
6.500 – 6.700 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
9.200 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
6.600 -6.700 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
7.700 -7.900 |
– |
Gạo TP 504 |
Kg |
9.500 -9.700 |
– |
Gạo nguyên liệu OM 380 |
kg |
7.400-7.550 |
-100 |
Gạo TP OM 380 |
kg |
8.800-9.000 |
-100 |
* Thông tin mang tính tham khảo
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-151-gao-bien-dong-nhe-369655.html