Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 6/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 6/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,06 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,41 VND/JPY, tăng 0,61 đồng ở chiều mua và tăng 0,64 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,21 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,47 VND/JPY và 170,17 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,36 đồng ở chiều mua và tăng 0,35 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,73 VND/JPY và 169,29 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 161,27 VND/JPY và 169,44 VND/JPY –tăng 0,66 đồng ở chiều mua và tăng 0,73 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,76 đồng ở chiều mua và tăng 0,78 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 162,54 VND/JPY và 167,26 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,42 đồng ở chiều mua và tăng 0,48 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 158,09 VND/JPY và 170,59 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,43 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 162,75 VND/JPY và 167,78 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,90 VND/JPY ở chiều mua và 169,06 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,69 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,44 đồng ở chiều mua và tăng 0,45 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,28 VND/JPY và 168,39 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 6/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 6/4/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
160,06 |
169,41 |
+0,61 |
+0,64 |
VietinBank |
160,47 |
170,17 |
+0,21 |
+0,21 |
BIDV |
160,73 |
169,29 |
+0,36 |
+0,35 |
Agribank |
161,27 |
169,44 |
+0,66 |
+0,73 |
Eximbank |
162,54 |
167,26 |
+0,76 |
+0,78 |
Sacombank |
162,75 |
167,78 |
+0,43 |
+0,43 |
Techcombank |
158,09 |
170,59 |
+0,42 |
+0,48 |
NCB |
160,90 |
169,06 |
+0,69 |
+0,69 |
HSBC |
161,28 |
168,39 |
+0,44 |
+0,45 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
169,34 |
170,53 |
-0,01 |
+0,09 |
1. VCB – Cập nhật: 06/04/2024 06:46 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,959.84 | 16,121.05 | 16,638.70 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,914.95 | 18,095.91 | 18,676.97 |
SWISS FRANC | CHF | 26,942.89 | 27,215.04 | 28,088.92 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,378.45 | 3,412.58 | 3,522.69 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,554.31 | 3,690.52 |
EURO | EUR | 26,316.10 | 26,581.92 | 27,759.84 |
POUND STERLING | GBP | 30,682.27 | 30,992.19 | 31,987.36 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,106.16 | 3,137.54 | 3,238.28 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 298.15 | 310.07 |
YEN | JPY | 160.06 | 161.68 | 169.41 |
KOREAN WON | KRW | 15.95 | 17.72 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 80,990.36 | 84,230.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,205.22 | 5,318.90 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,268.89 | 2,365.29 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 257.39 | 284.94 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,633.32 | 6,898.70 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,291.29 | 2,388.64 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,021.17 | 18,203.20 | 18,787.71 |
THAILAND BAHT | THB | 598.43 | 664.93 | 690.41 |
US DOLLAR | USD | 24,750.00 | 24,780.00 | 25,120.00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 06/04/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,098 | 16,118 | 16,718 |
CAD | CAD | 18,053 | 18,063 | 18,763 |
CHF | CHF | 27,159 | 27,179 | 28,129 |
CNY | CNY | – | 3,380 | 3,520 |
DKK | DKK | – | 3,536 | 3,706 |
EUR | EUR | #26,184 | 26,394 | 27,684 |
GBP | GBP | 30,978 | 30,988 | 32,158 |
HKD | HKD | 3,058 | 3,068 | 3,263 |
JPY | JPY | 160.39 | 160.54 | 170.09 |
KRW | KRW | 16.27 | 16.47 | 20.27 |
LAK | LAK | – | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | – | 2,246 | 2,366 |
NZD | NZD | 14,745 | 14,755 | 15,335 |
SEK | SEK | – | 2,270 | 2,405 |
SGD | SGD | 17,942 | 17,952 | 18,752 |
THB | THB | 629.21 | 669.21 | 697.21 |
USD | USD | #24,705 | 24,745 | 25,165 |
Trên thị trường “chợ đen”, Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 6/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 6/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 6/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,01 đồng ở chiều mua và tăng 0,09 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,33 VND/JPY và chiều bán là 170,53 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 6/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Hầu hết các loại tiền tệ châu Á biến động nhẹ trong ngày giao dịch hôm nay, với đồng Yen Nhật ổn định ở mức cao gần hai tuần, trong khi đồng Đô la tăng do dự đoán về dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp quan trọng đã thúc đẩy sự thận trọng hơn đối với lãi suất của Mỹ.
Chỉ số đồng Đô la và chỉ số đồng Đô la tương lai đều tăng 0,2% trong phiên giao dịch châu Á hôm nay, phục hồi sau mức giảm mạnh hồi đầu tuần do dự đoán về dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp khiến các nhà giao dịch quay trở lại với đồng bạc xanh.
Lạm phát và sức mạnh của thị trường lao động là hai cân nhắc lớn nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong việc cắt giảm lãi suất trong năm nay. Tuy nhiên, lạm phát đã trở nên nghiêm trọng trong những tháng gần đây, trong khi dữ liệu bảng lương cũng liên tục vượt kỳ vọng của thị trường.
Ngoài dữ liệu bảng lương, dữ liệu lạm phát chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ cũng sẽ được công bố vào tuần tới và có khả năng cung cấp thêm tín hiệu về lãi suất.
Cặp tiền USD/JPY gần mức thấp nhất trong hai tuần do sự can thiệp đe dọa hỗ trợ đồng Yen.
Đồng Yen Nhật tăng giá, với cặp USD/JPY chạm mức thấp nhất trong hai tuần trong bối cảnh lo ngại dai dẳng về sự can thiệp của chính phủ vào thị trường tiền tệ.
Một số quan chức hàng đầu của Nhật Bản cảnh báo rằng sự suy yếu kéo dài của đồng Yen có thể khiến chính phủ can thiệp vào thị trường tiền tệ – một sự kiện chắc chắn sẽ tạo ra sự tăng giá mạnh mẽ trong thời gian ngắn đối với đồng Yen
Cặp USD/JPY đã tăng lên mức cao nhất trong 34 năm vào tuần trước, trong bối cảnh Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có triển vọng ôn hòa dù đã tăng lãi suất lần đầu tiên sau 17 năm.
Nhưng những bình luận gần đây từ các quan chức BoJ cũng cho thấy họ kỳ vọng sẽ thắt chặt hơn nữa chính sách tiền tệ trong năm nay trong bối cảnh lạm phát gia tăng.
Các loại tiền tệ châu Á rộng hơn di chuyển trong phạm vi từ phẳng đến thấp, do tâm lý vẫn ở mức bất ổn trước khi bảng lương của Mỹ được công bố.
Tỷ giá AUD/USD của đồng Đô la Úc giảm 0,3% sau khi dữ liệu cho thấy cán cân thương mại của nước này sụt giảm lớn hơn dự kiến trong tháng 2. Sự sụt giảm chủ yếu là do xuất khẩu quặng sắt sang Trung Quốc giảm.
Thị trường Trung Quốc đóng cửa trong ngày. Cặp tiền tệ nước ngoài của đồng Nhân dân tệ – USD/CNH – tăng nhẹ và duy trì ở trên mức 7,2.
Đồng Won Hàn Quốc suy yếu, với cặp USD/KRW tăng 0,2%, trong khi cặp USDSGD của đồng Đô la Singapore cũng tăng 0,1%.
Cặp USD/INR của đồng rupee Ấn Độ không thay đổi và gần đạt mức cao kỷ lục trước cuộc họp của Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ vào cuối ngày. RBI được kỳ vọng rộng rãi sẽ giữ lãi suất repo chính sách ở mức 6,5%.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |