Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang.
Trên thị trường gạo, ghi nhận tại các địa phương như An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp, giá gạo nguyên liệu tại Sa Đéc các kho mua đều, giá nhích lên so với hôm qua. Tại Tân Hiệp (Kiên Giang) các nhà máy mua lại của bạn hàng và thương lái nhiều. Tại Sa Đéc, các kênh gạo chợ mua đều, giá nguyên liệu xô các loại mua vững giá. Một số ghe gạo đẹp chạt về Cái Bè bán giá cao.
Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.500 – 12.600 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.900 – 12.000 đồng/kg; OM 380 11.500 – 11.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.700 – 12.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.000 – 14.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.500 – 14.700 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo thơm đẹp 12.000 – 12.100 đồng/kg; gạo OM 5451 đẹp dao động quanh mốc 11.400 -11.600 đồng/kg; gạo IR 504 ở mức 11.300 – 11.500 đồng/kg; OM 380 ở mức 11.900 – 12.200 đồng/kg; RVT ở mức 12.700 – 13.200 đồng/kg.
Trên thị trường lúa, ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long như An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cần Thơ, Tiền Giang… bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng ở mức 7.300 – 8.200 đồng/kg.
Đầu tuần giao dịch lúa mới sôi động, nhiều thương lái và bạn hàng hỏi mua lúa cắt cuối tháng 3.
Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 504 ở mức 7.300 – 7.500 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.400 – 7.500 đồng/kg; lúa nếp tươi Long An dao động quanh mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; lúa nếp 3 tháng tươi ở mức 7.900 – 8.200 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg lúa Nàng hoa 9 dao động 7.500 – 7.700 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.600 – 7.800 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 8.000 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.00 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam VFA, gạo tiêu chuẩn 5% tấm ở mức 579 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 557 USD/tấn; gạo 100% tấm ổn định ở mức 478 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 11/3/2024
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 18 |
Kg |
7.600 – 7.800 |
– |
IR 504 |
Kg |
7.300 – 7.500 |
– |
OM 5451 |
Kg |
7.400 – 7.500 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
7.500 – 7.700 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
Nếp Long An (tươi) |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
Nếp tươi 3 tháng |
Kg |
7.900 – 8.200 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
12.400 – 12.500 |
– |
Tấm khô OM 5451 |
Kg |
11.600 – 11.800 |
– |
* Thông tin mang tính tham khảo.