Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 9/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 9/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,84 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,30 VND/JPY, tăng 0,75 đồng ở chiều mua và tăng 0,8 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,56 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 163,16 VND/JPY và 172,86 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,31 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 162,4 VND/JPY và 171,1 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 162,6 VND/JPY và 170,97 VND/JPY – tăng 0,37 đồng ở chiều mua và tăng 0,41 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,28 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 163,94 VND/JPY và 168,74 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,6 đồng ở chiều mua và tăng 0,63 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 160,79 VND/JPY và 173,28 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,52 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 165,31 VND/JPY và 170,38 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,52 VND/JPY ở chiều mua và 170,26 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,4 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,93 đồng ở chiều mua và tăng 0,98 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 162,71 VND/JPY và 169,89 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 9/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 9/3/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
161,84 |
171,30 |
+0,75 |
+0,8 |
VietinBank |
163,16 |
172,86 |
+0,56 |
+0,56 |
BIDV |
162,4 |
171,1 |
+0,31 |
+0,31 |
Agribank |
162,6 |
170,97 |
+037 |
+0,41 |
Eximbank |
163,94 |
168,74 |
-0,28 |
-0,28 |
Sacombank |
165,31 |
170,38 |
+0,52 |
+0,52 |
Techcombank |
160,79 |
173,28 |
+0,6 |
+0,63 |
NCB |
162,52 |
170,26 |
-0,46 |
-0,4 |
HSBC |
162,71 |
169,89 |
+0,93 |
+0,98 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
170,60 |
171,90 |
+2,08 |
+2,38 |
1. VCB – Cập nhật: 09/03/2024 04:56 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,925.56 | 16,086.42 | 16,603.27 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,875.12 | 18,055.68 | 18,635.80 |
SWISS FRANC | CHF | 27,400.64 | 27,677.42 | 28,566.68 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,358.42 | 3,392.34 | 3,501.87 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,555.38 | 3,691.70 |
EURO | EUR | 26,303.12 | 26,568.81 | 27,746.66 |
POUND STERLING | GBP | 30,781.88 | 31,092.81 | 32,091.81 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,073.33 | 3,104.37 | 3,204.11 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 297.38 | 309.29 |
YEN | JPY | 161.84 | 163.48 | 171.30 |
KOREAN WON | KRW | 16.14 | 17.93 | 19.56 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 80,074.30 | 83,279.48 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,201.71 | 5,315.41 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,321.70 | 2,420.39 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 258.88 | 286.60 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,556.68 | 6,819.13 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,363.55 | 2,464.01 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,041.52 | 18,223.75 | 18,809.28 |
THAILAND BAHT | THB | 613.46 | 681.62 | 707.76 |
US DOLLAR | USD | 24,470.00 | 24,500.00 | 24,840.00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 09/03/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,003 | 16,023 | 16,623 |
CAD | CAD | 17,961 | 17,971 | 18,671 |
CHF | CHF | 27,564 | 27,584 | 28,534 |
CNY | CNY | – | 3,359 | 3,499 |
DKK | DKK | – | 3,525 | 3,695 |
EUR | EUR | #26,090 | 26,300 | 27,590 |
GBP | GBP | 31,117 | 31,127 | 32,297 |
HKD | HKD | 3,021 | 3,031 | 3,226 |
JPY | JPY | 163.35 | 163.5 | 173.05 |
KRW | KRW | 16.51 | 16.71 | 20.51 |
LAK | LAK | – | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | – | 2,283 | 2,403 |
NZD | NZD | 14,959 | 14,969 | 15,549 |
SEK | SEK | – | 2,335 | 2,470 |
SGD | SGD | 17,946 | 17,956 | 18,756 |
THB | THB | 642.92 | 682.92 | 710.92 |
USD | USD | #24,393 | 24,433 | 24,853 |
Trên thị trường “chợ đen”, Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 9/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 9/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 9/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 2,08 đồng ở chiều mua và tăng 2,38 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 170,60 VND/JPY và chiều bán là 171,90 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 9/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tiếp tục đà tăng giá trong phiên giao dịch ngày hôm nay, đồng Yen tăng hơn 1,5% từ đầu tuần đến nay, mức tăng phần trăm mạnh nhất kể từ tháng 12.
Các nhà giao dịch đang dự đoán Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có khả năng sẽ chấm dứt lãi suất âm trong tương lai gần, trái ngược hoàn toàn với lộ trình dự kiến của lãi suất Mỹ.
Đồng Yen đã suy yếu trong phần lớn thời gian của hai năm qua khi BoJ duy trì lập trường chính sách tiền tệ cực kỳ nới lỏng trong khi các ngân hàng trung ương lớn khác tích cực tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát.
Cặp tiền USD/JPY kéo dài mức lỗ và giảm xuống mức thấp nhất kể từ đầu tháng 2 vào thứ Sáu, được hỗ trợ bởi những suy đoán rằng FED có thể tiến gần hơn đến niềm tin lớn hơn rằng lạm phát đang trên con đường bền vững hướng tới mục tiêu 2,0% để bắt đầu giảm chi phí đi vay.
Diễn biến mờ nhạt của đồng Đô la trước cuối tuần càng được củng cố bởi báo cáo việc làm tháng 2, cho thấy tỷ lệ thất nghiệp tăng vọt lên mức cao nhất trong hai năm. Điều này làm dấy lên mối lo ngại về những rạn nứt tiềm ẩn xuất hiện trên thị trường lao động Mỹ.
Tuy nhiên, yếu tố chính đằng sau sự sụt giảm của USD / JPY có thể là do phương tiện truyền thông rò rỉ rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đang khởi động với ý tưởng chấm dứt lãi suất âm tại cuộc họp tháng 3 , được thúc đẩy bởi kỳ vọng về việc tăng lương đáng kể trong các cuộc thảo luận về lương hàng năm năm nay. giữa các công đoàn và doanh nghiệp lớn.
Trước đây, sự phục hồi lâu dài của đồng Yên dường như khó xảy ra và không sắp xảy ra, ít nhất là cho đến khi BoJ cuối cùng bóp cò và từ bỏ vị thế cực kỳ thích ứng của mình. Khi thời điểm đó đang đến gần, đồng tiền Nhật Bản có thể đang trên đà trở lại mạnh mẽ.
Trong khi triển vọng của USD/JPY đang bắt đầu mờ nhạt thì số phận ngắn hạn của nó vẫn chưa được quyết định. Nếu báo cáo CPI của Mỹ vào tuần tới gây bất ngờ với mức tăng như tháng trước , thì có thể có chỗ cho một đợt phục hồi ngắn hạn trước khi có một đợt giảm giá bền vững hơn vào cuối năm. Vì lý do này, các nhà giao dịch nên theo dõi chặt chẽ việc phát hành lạm phát.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |