Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 5/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 5/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,18 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,48 VND/JPY, tăng 0,22 đồng ở chiều mua và tăng 0,23 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,27 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,73 VND/JPY và 169,43 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,36 đồng ở chiều mua và tăng 0,38 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,37 VND/JPY và 168,83 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,30 VND/JPY và 168,34 VND/JPY – tăng 0,42 đồng ở chiều mua và tăng 0,32 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,59 đồng ở chiều mua và tăng 0,61 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,71 VND/JPY và 166,31 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,09 đồng ở chiều mua và giảm 0,17 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,42 VND/JPY và 169,85 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,4 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 162,18 VND/JPY và 167,25 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,34 VND/JPY ở chiều mua và 168,02 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,61 đồng ở chiều mua và tăng 0,55 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,32 đồng ở chiều mua và tăng 0,34 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,22 VND/JPY và 167,29 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 5/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 5/3/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
159,18 |
168,48 |
+0,22 |
+0,23 |
VietinBank |
159,73 |
169,43 |
-0,27 |
-0,27 |
BIDV |
160,37 |
168,83 |
+0,36 |
+0,38 |
Agribank |
160,30 |
168,34 |
+0,42 |
+0,32 |
Eximbank |
161,71 |
166,31 |
+0,59 |
+0,61 |
Sacombank |
162,18 |
167,25 |
+0,4 |
+0,4 |
Techcombank |
157,42 |
169,85 |
-0,09 |
-0,17 |
NCB |
160,34 |
168,02 |
+0,61 |
+0,55 |
HSBC |
160,22 |
167,29 |
+0,32 |
+0,34 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
168,47 |
169,47 |
+0,53 |
+0,53 |
1. VCB – Cập nhật: 05/03/2024 04:59 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,672.42 | 15,830.72 | 16,339.35 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,726.80 | 17,905.86 | 18,481.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,250.21 | 27,525.46 | 28,409.83 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,356.14 | 3,390.04 | 3,499.49 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,523.95 | 3,659.07 |
EURO | EUR | 26,073.42 | 26,336.79 | 27,504.34 |
POUND STERLING | GBP | 30,457.85 | 30,765.50 | 31,753.97 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,072.69 | 3,103.72 | 3,203.44 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 296.77 | 308.65 |
YEN | JPY | 159.18 | 160.79 | 168.48 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.79 | 19.41 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 79,976.59 | 83,177.80 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,163.09 | 5,275.95 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,297.34 | 2,394.99 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 257.03 | 284.54 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,559.69 | 6,822.25 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,339.35 | 2,438.79 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,898.35 | 18,079.14 | 18,660.01 |
THAILAND BAHT | THB | 608.57 | 676.18 | 702.11 |
US DOLLAR | USD | 24,470.00 | 24,500.00 | 24,840.00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 05/03/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,738 | 15,758 | 16,358 |
CAD | CAD | 17,866 | 17,876 | 18,576 |
CHF | CHF | 27,361 | 27,381 | 28,331 |
CNY | CNY | – | 3,358 | 3,498 |
DKK | DKK | – | 3,504 | 3,674 |
EUR | EUR | #25,926 | 26,136 | 27,426 |
GBP | GBP | 30,746 | 30,756 | 31,926 |
HKD | HKD | 3,023 | 3,033 | 3,228 |
JPY | JPY | 159.73 | 159.88 | 169.43 |
KRW | KRW | 16.32 | 16.52 | 20.32 |
LAK | LAK | – | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | – | 2,253 | 2,373 |
NZD | NZD | 14,771 | 14,781 | 15,361 |
SEK | SEK | – | 2,304 | 2,439 |
SGD | SGD | 17,808 | 17,818 | 18,618 |
THB | THB | 637.31 | 677.31 | 705.31 |
USD | USD | #24,425 | 24,465 | 24,885 |
Trên thị trường “chợ đen”, Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 5/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 5/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 5/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,53 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,47 VND/JPY và chiều bán là 169,47 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 5/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật bật tăng trở lại trong phiên giao dịch ngày hôm nay. Cặp tiền USD/JPY đã tăng lên trong ngày hôm nay, tăng khoảng 0,2% lên 150,36, được hỗ trợ bởi lãi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ ngày càng tăng, với trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ trở lại trên 4,20% trong phiên giao dịch buổi sáng ở New York.
Nhật Bản dự kiến công bố Tokyo Core CPI, được coi là chỉ số lạm phát quan trọng nhất, vào thứ Ba tuần này. Chỉ số này đã giảm xuống 1,6% so với cùng kỳ trong tháng 1, thấp hơn kỳ vọng và là mức thấp nhất kể từ tháng 5 năm 2022, nhưng ước tính thị trường cho tháng 2 là 2,5%.
Lạm phát vẫn là yếu tố quan trọng đối với Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) khi ngân hàng này cân nhắc việc thoát khỏi chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo của mình.
Theo một báo cáo vào cuối tuần, chính phủ đang xem xét công bố chính thức chấm dứt giảm phát. Đây sẽ là một động thái mang tính biểu tượng nhưng có thể được thị trường xem là một tín hiệu khác cho thấy Tokyo đang có kế hoạch loại bỏ lãi suất âm trong vài tháng tới. Sau nhiều năm thực hiện chính sách cực kỳ thích ứng, một động thái như vậy sẽ đánh dấu một sự thay đổi to lớn đối với Ngân hàng Trung ương Nhật Bản và có thể sẽ tạo ra lực đẩy mạnh mẽ cho đồng tiền Nhật Bản đang ốm yếu.
Hôm thứ Năm tuần trước, thành viên hội đồng quản trị Ngân hàng Nhật Bản, Hajime Takata, nói rằng BoJ phải cải tổ chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo, bao gồm việc chấm dứt lãi suất âm và loại bỏ kiểm soát lãi suất trái phiếu. Takata nói thêm rằng BoJ đang “nhìn thấy triển vọng đạt được mục tiêu lạm phát 2%”.
Kết quả ban đầu của cuộc đàm phán tiền lương hàng năm của Nhật Bản sẽ được công bố vào ngày 15 tháng 3, sau đó là cuộc họp của BoJ vào ngày 19 tháng 3. Các cuộc đàm phán về tiền lương dự kiến sẽ dẫn đến việc người lao động nhận được mức lương cao hơn, điều này có thể dẫn đến lạm phát cao hơn.
BoJ dự kiến sẽ không thực hiện bất kỳ thay đổi chính sách nào tại cuộc họp tháng 3, trong khi tháng 4 hoặc tháng 6 có thể sẽ đưa ra một thông báo quan trọng.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |