Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến mới nhất, Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank) giảm 0,2 điểm phần trăm các kỳ hạn 6 – 8 tháng.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng giảm xuống còn 5,55%/năm, kỳ hạn 7 tháng còn 5,6%/năm, và kỳ hạn 8 tháng còn 5,65%/năm.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 – 12 tháng giảm 0,3 điểm phần trăm. Kỳ hạn 9 tháng còn 5,65%/năm, kỳ hạn 10 tháng còn 5,7%/năm, kỳ hạn 11 và 12 tháng còn 5,75%/năm.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 18 – 24 tháng được điều chỉnh giảm thêm 0,25 điểm phần trăm xuống còn 5,9%/năm.
Như vậy, lãi suất huy động các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên tại BVBank đã đồng loạt xuống dưới mức 6%/năm kể từ hôm nay.
BVBank giữ nguyên lãi suất huy động kỳ hạn từ 1 – 5 tháng. Lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 4,4%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4,6%/năm, kỳ hạn 3 – 4 tháng là 4,7%/năm và kỳ hạn 5 tháng là 4,75%/năm.
BVBank cũng là ngân hàng duy nhất điều chỉnh giảm lãi suất huy động trong ngày đầu tuần.
Theo thống kê từ đầu tháng 10, đã có 25 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: BVBank, PVCombank, VIB, Sacombank, VietBank, SCB, VPBank, SHB, BIDV, VietinBank, HDBank, BaoViet Bank, Techcombank, SeABank, Viet A Bank, PG Bank, Dong A Bank, Vietcombank, LPBank, Nam A Bank, CBBank, ACB, Bac A Bank, và NCB.
Trong đó, CBBank, VIB, Vietcombank, SHB, Dong A Bank, PG Bank, Nam A Bank, HDBank, LPBank, Viet A Bank là những ngân hàng giảm lãi suất hai lần trong tháng này. Ngân hàng VietBank và Bac A Bank đã giảm lãi suất lần thứ 3 trong tháng. Ngược lại, đã có một ngân hàng tăng lãi suất huy động là GPBank vào ngày 4/10.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 30 THÁNG 10 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
PVCOMBANK | 3,95 | 3,95 | 6,1 | 6,1 | 6,2 | 6,5 |
NCB | 4,65 | 4,65 | 6 | 6,05 | 6,2 | 6,4 |
VIET A BANK | 4,5 | 4,5 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,3 |
BAOVIETBANK | 4,4 | 4,75 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,4 |
OCEANBANK | 4,6 | 4,6 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,5 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,7 | 5,8 | 6 | 6,1 |
HDBANK | 4,05 | 4,05 | 5,7 | 5,5 | 5,9 | 6,5 |
BAC A BANK | 4,55 | 4,55 | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
BVBANK | 4,4 | 4,7 | 5,55 | 5,65 | 5,75 | 5,75 |
DONG A BANK | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 5,6 | 5,85 | 5,85 |
GPBANK | 4,25 | 4,25 | 5,45 | 5,55 | 5,65 | 5,75 |
VIETBANK | 4,4 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,4 |
SHB | 3,8 | 4,1 | 5,4 | 5,6 | 5,8 | 6,3 |
KIENLONGBANK | 4,75 | 4,75 | 5,4 | 5,6 | 5,7 | 6,4 |
SCB | 4,5 | 4,5 | 5,35 | 5,45 | 5,65 | 5,65 |
SACOMBANK | 3,7 | 3,9 | 5,3 | 5,6 | 6,2 | 6,4 |
OCB | 4,1 | 4,25 | 5,3 | 5,4 | 5,5 | 5,9 |
SAIGONBANK | 3,4 | 3,6 | 5,2 | 5,4 | 5,6 | 5,6 |
VIB | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5,2 | 5,7 | |
EXIMBANK | 4 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,6 | 5,8 |
PG BANK | 3,8 | 3,8 | 5,1 | 5,3 | 5,4 | 6,2 |
LPBANK | 3,8 | 4 | 5,1 | 5,2 | 5,6 | 6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 6,1 |
VPBANK | 3,9 | 3,95 | 5 | 5 | 5,3 | 5,1 |
ACB | 3,5 | 3,7 | 5 | 5,1 | 5,5 | |
TPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,55 | 6 |
MSB | 3,8 | 3,8 | 5 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,55 | 3,75 | 4,95 | 5 | 5,35 | 5,35 |
NAMA BANK | 4,65 | 4,65 | 4,9 | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
ABBANK | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 4,7 | 4,4 |
SEABANK | 4 | 4 | 4,8 | 4,95 | 5,1 | 5,1 |
AGRIBANK | 3,4 | 3,85 | 4,7 | 4,7 | 5,5 | 5,5 |
VIETINBANK | 3,4 | 3,75 | 4,6 | 4,6 | 5,3 | 5,3 |
BIDV | 3,2 | 3,5 | 4,4 | 4,4 | 5,3 | 5,3 |