Lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu từ ngày 1/7/2023 sẽ là bao nhiêu khi lương cơ sở tăng? Mời độc giả tham khảo bài viết dưới đây.
1. Đối tượng nào áp dụng bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu?
Ngoài đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV, người làm công tác cơ yếu còn lại được áp dụng bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu theo loại và nhóm ngành, nghề như sau:
– Loại chuyên môn kỹ thuật cao cấp:
Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành kỹ thuật mật mã hoặc chuyên ngành khác phù hợp với nhóm ngành, nghề sau:
+ Nhóm 1 gồm: Mã dịch mật mã; nghiên cứu thử nghiệm và ứng dụng kỹ thuật mật mã; nghiên cứu khoa học công nghệ mật mã; thông tin khoa học công nghệ mật mã; kiểm định mật mã; giảng viên (không bao gồm giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV); chứng thực số và bảo mật thông tin; an ninh mạng; quản lý mật mã dân sự; bảo đảm kỹ thuật nghiệp vụ cơ yếu; bảo đảm cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ thông tin cơ yếu; sản xuất tài liệu, lắp ráp, sửa chữa máy mật mã và trang thiết bị mật mã.
+ Nhóm 2: Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc những ngành, nghề còn lại.
– Loại chuyên môn kỹ thuật trung cấp:
Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo tốt nghiệp trung cấp theo hai nhóm ngành, nghề như sau:
+ Nhóm 1 gồm: Mã dịch mật mã; nghiên cứu thử nghiệm và ứng dụng kỹ thuật mật mã; bảo đảm kỹ thuật nghiệp vụ cơ yếu; bảo đảm cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ thông tin cơ yếu; sản xuất tài liệu, sản xuất lắp ráp, sửa chữa máy mật mã và trang thiết bị mật mã, kiểm tra tài liệu nghiệp vụ chuyên ngành cơ yếu.
+ Nhóm 2: Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo tốt nghiệp trung cấp thuộc những ngành, nghề còn lại.
– Loại chuyên môn kỹ thuật sơ cấp:
Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo sơ cấp theo hai nhóm ngành, nghề như sau:
+ Nhóm 1 gồm: Mã dịch mật mã; thực hành sản xuất và ứng dụng kỹ thuật mật mã; sản xuất tài liệu, lắp ráp, sửa chữa máy mật mã và trang thiết bị mật mã, lái xe chuyên ngành (xe đặc chủng), lái xe con; đánh máy, in sao, y sĩ, dược sĩ hạng IV; bảo vệ mật mã và thông tin cơ yếu.
+ Nhóm 2: Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo sơ cấp thuộc những ngành, nghề còn lại.
Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu có trình độ đào tạo cao hơn trình độ quy định trong tiêu chuẩn chức danh thì chỉ được xếp lương theo tiêu chuẩn chức danh đó.
(Khoản 1 Điều 5 Thông tư 07/2017/TT-BNV)
2. Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu từ ngày 01/7//2023
Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (thực hiện theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Do đó, bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu từ ngày 01/7//2023 sẽ thực hiện theo bảng được Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định như sau:
2.1. Đối với chức danh Chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
3,85 |
6.930.000 |
1 |
3,65 |
6.570.000 |
2 |
4,20 |
7.560.000 |
2 |
4,00 |
7.200.000 |
3 |
4,55 |
8.190.000 |
3 |
4,35 |
7.830.000 |
4 |
4,90 |
8.820.000 |
4 |
4,70 |
8.460.000 |
5 |
5,25 |
9.450.000 |
5 |
5,05 |
9.090.000 |
6 |
5,60 |
10.080.000 |
6 |
5,40 |
9.720.000 |
7 |
5,95 |
10.710.000 |
7 |
5,75 |
10.350.000 |
8 |
6,30 |
11.340.000 |
8 |
6,10 |
10.980.000 |
9 |
6,65 |
11.970.000 |
9 |
6,45 |
11.610.000 |
10 |
7,00 |
12.600.000 |
10 |
6,80 |
12.240.000 |
11 |
7,35 |
13.230.000 |
11 |
7,15 |
12.870.000 |
12 |
7,70 |
13.860.000 |
12 |
7,50 |
13.500.000 |
2.2. Đối với chức danh Chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
3,50 |
6.300.000 |
1 |
3,20 |
5.760.000 |
2 |
3,80 |
6.840.000 |
2 |
3,50 |
6.300.000 |
3 |
4,10 |
7.380.000 |
3 |
3,80 |
6.840.000 |
4 |
4,40 |
7.920.000 |
4 |
4,10 |
7.380.000 |
5 |
4,70 |
8.460.000 |
5 |
4,40 |
7.920.000 |
6 |
5,00 |
9.000.000 |
6 |
4,70 |
8.460.000 |
7 |
5,30 |
9.540.000 |
7 |
5,00 |
9.000.000 |
8 |
5,60 |
10.080.000 |
8 |
5,30 |
9.540.000 |
9 |
5,90 |
10.620.000 |
9 |
5,60 |
10.080.000 |
10 |
6,20 |
11.160.000 |
10 |
5,90 |
10.620.000 |
2.3. Đối với chức danh Chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
3,20 |
5.760.000 |
1 |
2,95 |
5.310.000 |
2 |
3,45 |
6.210.000 |
2 |
3,20 |
5.760.000 |
3 |
3,70 |
6.660.000 |
3 |
3,45 |
6.210.000 |
4 |
3,95 |
7.110.000 |
4 |
3,70 |
6.660.000 |
5 |
4,20 |
7.560.000 |
5 |
3,95 |
7.110.000 |
6 |
4,45 |
8.010.000 |
6 |
4,20 |
7.560.000 |
7 |
4,70 |
8.460.000 |
7 |
4,45 |
8.010.000 |
8 |
4,95 |
8.910.000 |
8 |
4,70 |
8.460.000 |
9 |
5,20 |
9.360.000 |
9 |
4,95 |
8.910.000 |
10 |
5,45 |
9.810.000 |
10 |
5,20 |
9.360.000 |