Tổng hợp các giải đáp thắc mắc thường gặp về thi bằng lái xe B1, B2 năm 2023, mọi người cần chú ý.
Những điều cần biết về thi bằng lái xe B1, B2 năm 2023. (Nguồn: internet) |
Bằng lái xe hạng B1, B2 cấp cho ai?
– Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Ô tô dùng cho người khuyết tật.
– Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
Căn cứ: Khoản 5, 6 và 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.
Bao nhiêu tuổi mới được thi bằng lái xe B1, B2?
Căn cứ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì người đủ 18 tuổi trở lên sẽ được đăng ký học và dự thi cấp bằng lái xe B1, B2.
Hồ sơ thi bằng lái xe B1, B2 gồm những gì?
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì người có nhu cầu thi bằng lái xe B1, B2 cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định.
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Người học lái xe cần nộp đầy đủ các giấy tờ nêu trên cho cơ sở đào tạo lái xe để hoàn chỉnh bộ hồ sơ dự thi cấp bằng lái xe.
Thi bằng lái xe B1, B2 sẽ thi những nội dung gì?
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và Điểm a Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT thì nội dung thi bằng lái xe B1, B2 sẽ bao gồm:
– Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B2).
– Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2: Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ, tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.
– Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính.
Mức phí thi bằng lái xe B1, B2 năm 2023
(1) Mức phí thi bằng lái xe B1 và B2 trước ngày 01/8/2023
– Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
– Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.
– Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 60.000 đồng/lần.
Căn cứ: Thông tư 188/2016/TT-BTC.
(2) Mức phí thi bằng lái xe B1 và B2 từ ngày 01/8/2023
– Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần.
– Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần.
– Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần.
– Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
Căn cứ: Thông tư 37/2023/TT-BTC (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023)