Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (18/01): Trong phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn cùng đi xuống, tuột khỏi mốc 87 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 11h ngày 18/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào) – 86,9 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Tương tự, Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI và PNJ cũng niêm yết ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào) -86,9 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với giao dịch ngày hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 84,9-86,9 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra, giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 85,2-86,2 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra. So với hôm qua, giá mua và giá bán đều giảm 300.000 đồng/lượng. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,0 triệu đồng.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (18/01). Ảnh P.C |
1. DOJI – Cập nhật: 18/01/2025 08:38 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,900 ▼400K | 86,900 ▼400K |
AVPL/SJC HCM | 84,900 ▼400K | 86,900 ▼400K |
AVPL/SJC ĐN | 84,900 ▼400K | 86,900 ▼400K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 84,400 ▼600K | 85,300 ▼500K |
Nguyên liêu 999 – HN | 84,300 ▼600K | 85,200 ▼500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,900 ▼400K | 86,900 ▼400K |
2. PNJ – Cập nhật: 18/01/2025 12:18 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 85.000 ▼200K | 86.900 ▼100K |
TPHCM – SJC | 84.900 ▼400K | 86.900 ▼400K |
Hà Nội – PNJ | 85.000 ▼200K | 86.900 ▼100K |
Hà Nội – SJC | 84.900 ▼400K | 86.900 ▼400K |
Đà Nẵng – PNJ | 85.000 ▼200K | 86.900 ▼100K |
Đà Nẵng – SJC | 84.900 ▼400K | 86.900 ▼400K |
Miền Tây – PNJ | 85.000 ▼200K | 86.900 ▼100K |
Miền Tây – SJC | 84.900 ▼400K | 86.900 ▼400K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 85.000 ▼200K | 86.900 ▼100K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 84.900 ▼400K | 86.900 ▼400K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 84.900 ▼400K | 86.900 ▼400K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 85.000 ▼200K | 86.400 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 85.510 ▼200K | 86.310 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 84.640 ▼190K | 85.640 ▼190K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 78.240 ▼190K | 79.240 ▼190K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 63.550 ▼150K | 64.950 ▼150K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 57.500 ▼140K | 58.900 ▼140K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 54.910 ▼130K | 56.310 ▼130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 51.450 ▼130K | 52.850 ▼130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 49.290 ▼120K | 50.690 ▼120K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 34.690 ▼90K | 36.090 ▼90K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 31.150 ▼80K | 32.550 ▼80K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 27.260 ▼70K | 28.660 ▼70K |
3. AJC – Cập nhật: 17/01/2025 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,450 | 8,690 |
Trang sức 99.9 | 8,440 | 8,680 |
NL 99.99 | 8,450 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,440 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,540 | 8,700 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,540 | 8,700 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,540 | 8,700 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,530 | 8,730 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,530 | 8,730 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,530 | 8,730 |
Giá vàng nhẫn hôm nay
Giá vàng nhẫn cũng đi xuống. Công ty TNHH một thành viên Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng nhẫn 1-5 chỉ là 84,6 triệu đồng/lượng (mua vào) – 86,3 triệu đồng/lượng (bán ra), thấp hơn cuối ngày hôm qua 400.000 đồng/lượng.
Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận hạ 200.000 đồng/lượng (chiều mua) và 100.000 đồng/lượng (chiều bán), để là 85 triệu đồng/lượng (mua vào) -86,9 triệu đồng/lượng (bán ra).
Vàng nhẫn tròn trơn Bảo Tín Minh Châu tiếp tục xu hướng giảm, với giá mua vào đạt 85,05 triệu đồng/lượng (giảm 500.000 đồng) và giá bán ra 86,85 triệu đồng/lượng (giảm 400.000 đồng). Nhẫn ép vỉ Vàng Rồng Thăng Long của Bảo Tín Mạnh Hải cũng giảm mạnh, với giá mua vào đạt 85,15 triệu đồng/lượng (giảm 400.000 đồng) và giá bán ra 86,85 triệu đồng/lượng (giảm 400.000 đồng).
Giá vàng trong nước giảm bởi phiên cuối tuần giá kim loại quý thế giới hạ hơn 10 USD/ounce, xuống mức bởi nhà đầu tư chốt lời.
Thị trường vàng tuần qua đã biến động khá mạnh, chủ yếu do ảnh hưởng từ các dữ liệu kinh tế vĩ mô của Mỹ và kỳ vọng về chính sách tiền tệ của Fed. Thị trường chứng kiến một chu kỳ lên – xuống rõ rệt, phản ánh sự nhạy cảm của giá vàng với các yếu tố kinh tế và chính trị.
Phiên 13/1 là một ngày tiêu cực đối với vàng, khi dữ liệu kinh tế Mỹ hỗ trợ đồng USD, khiến vàng trở nên kém hấp dẫn hơn, mất 1% giá trị. Sau một ngày đi xuống, giá vàng đã có sự phục hồi nhờ dữ liệu lạm phát hạ nhiệt, nhưng mức tăng vẫn còn khá khiêm tốn. Đến phiên 15/1, khi dữ liệu lạm phát thấp hơn kỳ vọng khiến thị trường tin rằng Fed sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ. Điều này giúp giá vàng tiếp tục tăng mạnh, vượt mốc 2.690 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-mieng-va-vang-nhan-ngay-1801-mat-moc-87-trieu-370151.html