Giá vàng chiều nay 23/12/2024: Giá vàng hôm nay ở thị trường trong nước tăng mạnh trở lại, giá vàng miếng SJC, vàng nhẫn bỏ xa mốc 84 triệu đồng một lượng.
Giá vàng chiều nay 23/12/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h30 ngày 23/12/2024, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty tiếp tục đi ngang.
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 82,3-84,3 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,3 triệu đồng/lượng mua vào và 84,3 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên trước.Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,5-84,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC cũng tăng 10.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra.
Giá vàng PNJ niêm yết ở mức 82,3-84,3 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,3 triệu đồng/lượng mua vào và 84,3 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng chiều nay 23/12/2024. Ảnh M.T |
Ngân hàng Sacombank, Eximbank giao dịch vàng miếng SJC bằng với giá tại các công ty vàng; trong khi ACB niêm yết mua vào 83 triệu đồng/lượng, bán ra 84,5 triệu đồng/lượng, cao hơn các nơi khác 200.000 đồng mỗi lượng.
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và vàng trang sức các loại lại biến động khá bất ngờ. Công ty SJC niêm yết giá vàng nhẫn 99,99 mua vào 82,3 triệu đồng/lượng, bán ra 84,1 triệu đồng/lượng, giảm khoảng 300.000 đồng mỗi lượng so với cuối tuần.
Các doanh nghiệp khác cũng điều chỉnh giá vàng nhẫn trơn có sự cách biệt như PNJ và DOJI bán ra 84,3 triệu đồng trong khi Mi Hồng bán ra 84,2 triệu đồng/lượng.
Vàng nhẫn tròn trơn hiệu vàng Rồng Thăng Long thuộc Bảo Tín Minh Châu ghi nhận mức giá giá mua vào là 82,98 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 84,28 triệu đồng/lượng, tăng 280 nghìn đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 120 nghìn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Trên thị trường vàng quốc tế, giá vàng thế giới trong sáng nay bật tăng lên mức 2.625,9 USD/ounce. Nếu quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, chưa bao gồm thuế, phí, giá vàng thế giới hiện có giá trị 80,8 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 3,5 triệu đồng/lượng.
1. DOJI – Cập nhật: 23/12/2024 08:42 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,300 ▼100K | 84,300 ▼100K |
AVPL/SJC HCM | 82,300 ▼100K | 84,300 ▼100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,300 ▼100K | 84,300 ▼100K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 83,200 ▲400K | 83,400 ▼100K |
Nguyên liêu 999 – HN | 83,100 ▲400K | 83,300 ▼100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,300 ▼100K | 84,300 ▼100K |
2. PNJ – Cập nhật: 23/12/2024 14:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM – SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội – PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội – SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng – PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng – SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây – PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây – SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 28.000 ▲60K |
3. AJC – Cập nhật: 23/12/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,230 ▲70K | 8,440 ▲70K |
Trang sức 99.9 | 8,220 ▲70K | 8,430 ▲70K |
NL 99.99 | 8,240 ▲70K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,220 ▲70K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,320 ▲70K | 8,450 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,320 ▲70K | 8,450 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,320 ▲70K | 8,450 ▲70K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,250 ▲70K | 8,450 ▲70K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,250 ▲70K | 8,450 ▲70K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,250 ▲70K | 8,450 ▲70K |
Trên thị trường thế giới, giá vàng đã ghi nhận mức giảm 2% trong tuần qua. Giá vàng giao kỳ hạn của Mỹ tăng 1,4%, lên 2.645,10 USD/ounce mặc dù duy trì được đà tăng trong phiên cuối tuần, song các mức giảm trước đó vẫn khiến giá vàng thế giới chứng kiến một tuần đi xuống.
Sau khi chạm mức thấp nhất trong vòng hai tuần vào phiên giao dịch ngày 18/12, giá vàng thế giới đã bật tăng trở lại. Động thái này diễn ra trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hạ lãi suất đúng như kỳ vọng của thị trường.
Cùng với quyết định này, Fed phát đi tín hiệu sẽ giảm tốc độ cắt giảm lãi suất trong thời gian tới, khiến đồng USD và lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng, qua đó gây áp lực lên giá vàng.
Tuy nhiên, các chuyên gia vẫn lạc quan về triển vọng của kim loại quý, khi Trung Quốc – quốc gia sở hữu dự trữ vàng lớn nhất thế giới – đã nối lại hoạt động mua vàng sau 6 tháng tạm dừng. Động thái này được đánh giá là một trong những yếu tố quan trọng hỗ trợ giá vàng, bất chấp sức ép từ chính sách tiền tệ của Mỹ.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-chieu-nay-23122024-vang-sjc-tang-nua-trieu-dong-moi-luong-365668.html