Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (14/12): Vàng nhẫn được SJC niêm yết ở mức 83,3– 84,7 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán.
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h ngày 14/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 83,8 triệu đồng/lượng; giá bán ra là 86,3 triệu đồng/lượng, so với phiên giao dịch liền trước, giá vàng SJC ổn định ở cả chiều mua vào và chiều bán ra. Chênh lệch giá mua – bán vàng SJC đang là 2,5 triệu đồng/lượng.
Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng mua vào – bán ra ở mức 83,8 – 86,3 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên giao dịch cuối ngày hôm qua. Chênh lệch giá mua – bán vàng DOJI đang là 2,5 triệu đồng/lượng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,8-84,8 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra. So với hôm qua, giá vàng SJC Mi Hồng giá bán ra giảm 20.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 84,8-86,3 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 83,8-86,3 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với hôm qua, giá vàng miếng giảm 1 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua vào – bán ra.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (14/12). Ảnh: Cấn Dũng |
Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn được SJC niêm yết ở mức 83,3– 84,7 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên liền trước.
Cùng thời điểm, giá vàng nhẫn được Doji niêm yết ở mức 83,5 – 84,6 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm 300.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 83,9 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 85,3 triệu đồng/lượng, giảm 800.000 đồng cả 2 chiều.
1. DOJI – Cập nhật: 14/12/2024 08:36 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,800 ▼100K | 86,300 ▼100K |
AVPL/SJC HCM | 83,800 ▼100K | 86,300 ▼100K |
AVPL/SJC ĐN | 83,800 ▼100K | 86,300 ▼100K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 83,400 ▼300K | 83,700 ▼300K |
Nguyên liêu 999 – HN | 83,300 ▼300K | 83,600 ▼300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,800 ▼100K | 86,300 ▼100K |
2. PNJ – Cập nhật: 14/12/2024 12:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 83.500 ▼500K | 84.700 ▼500K |
TPHCM – SJC | 83.800 | 86.300 |
Hà Nội – PNJ | 83.500 ▼500K | 84.700 ▼500K |
Hà Nội – SJC | 83.800 | 86.300 |
Đà Nẵng – PNJ | 83.500 ▼500K | 84.700 ▼500K |
Đà Nẵng – SJC | 83.800 | 86.300 |
Miền Tây – PNJ | 83.500 ▼500K | 84.700 ▼500K |
Miền Tây – SJC | 83.800 | 86.300 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 83.500 ▼500K | 84.700 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 83.800 | 86.300 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 83.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 83.800 | 86.300 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 ▼500K | 84.200 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 83.320 ▼500K | 84.120 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 82.460 ▼490K | 83.460 ▼490K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 76.730 ▼460K | 77.230 ▼460K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 61.900 ▼380K | 63.300 ▼380K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 56.010 ▼340K | 57.410 ▼340K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 53.480 ▼330K | 54.880 ▼330K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 50.110 ▼310K | 51.510 ▼310K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 48.010 ▼290K | 49.410 ▼290K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 33.780 ▼210K | 35.180 ▼210K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.330 ▼180K | 31.730 ▼180K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.540 ▼160K | 27.940 ▼160K |
3. AJC – Cập nhật: 14/12/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,250 ▼40K | 8,480 ▼50K |
Trang sức 99.9 | 8,240 ▼40K | 8,470 ▼50K |
NL 99.99 | 8,260 ▼40K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,240 ▼40K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,340 ▼40K | 8,490 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,340 ▼40K | 8,490 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,340 ▼40K | 8,490 ▼50K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,380 ▼10K | 8,630 ▼10K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,380 ▼10K | 8,630 ▼10K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,380 ▼10K | 8,630 ▼10K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 14/12 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.647,50 USD/ounce, giảm 42 USD/ounce so với phiên giao dịch cùng thời điểm hôm qua. Giá vàng thế giới giảm mạnh khi chỉ số USD tăng lên. Chỉ số US Dollar Index đo lường biến động của đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt ở ngưỡng 106,685 điểm (tăng 0,04%).
“Vàng đã có một năm bùng nổ. Đến cuối năm, chúng ta có thể chứng kiến vài đợt điều chỉnh. Nhưng tôi cho rằng diễn biến này chỉ trong ngắn hạn thôi. Xu hướng của vàng vẫn là tiếp tục tăng”, Daniel Pavilonis – chiến lược gia của RJO Futures nhận định.
Tính chung cả tuần, kim loại quý đã tăng 0,8%, chủ yếu nhờ kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) giảm lãi suất. Năm nay, làn sóng nới lỏng tiền tệ của các ngân hàng trung ương toàn cầu và nhu cầu trú ẩn đã giúp vàng liên tiếp lập đỉnh.
Nhà đầu tư hiện dự báo xác suất Fed giảm lãi thêm 25 điểm cơ bản (0,25%) tuần tới là 97%. Họ cũng sẽ tập trung vào các bình luận của Chủ tịch Fed Jerome Powell để phân tích chính sách tiền tệ năm tới. Đặc biệt trong bối cảnh đề xuất áp thuế của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump có khả năng thổi bùng lạm phát.
Các ngân hàng trung ương đang hạ lãi suất sau khi lạm phát đã được kiểm soát. Môi trường lãi suất thấp có lợi cho vàng.
“Nói chung, chúng tôi cho rằng kinh tế Mỹ năm sau sẽ mạnh lên, khiến dư địa giảm lãi suất co lại và đà tăng của vàng khó mạnh như năm nay”, Carsten Menke – nhà phân tích tại Julius Baer nhận định.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-mieng-va-vang-nhan-hom-nay-1412-boc-hoi-nua-trieu-dong-mot-luong-364198.html