Giá vàng chiều nay 22/11/2024: So với mức kỷ lục 89 triệu đồng một lượng thiết lập vào cuối tháng 10, hiện mỗi lượng nhẫn trơn còn kém 3 triệu đồng.
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h ngày 22/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC hiện đang được mua vào 84,7 triệu đồng/lượng (tăng 1 triệu đồng/lượng) – bán ra 86,7 triệu đồng/lượng (tăng 500.000 đồng/lượng).
Vàng Phú Quý SJC mua vào 84,9 triệu đồng/lượng (tăng 1 triệu đồng/lượng) – bán ra 86,7 triệu đồng/lượng (tăng 500.000 đồng/lượng).
Giá vàng DOJI đang được mua vào 84,7 triệu đồng/lượng (tăng 1 triệu đồng/lượng) – bán ra 86,7 triệu đồng/lượng (tăng 500.000 đồng/lượng).
Giá vàng miếng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 85 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 1 triệu đồng/lượng) – 86,7 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 500.000 đồng/lượng). Vàng nhẫn tròn trơn được doanh nghiệp giao dịch ở mức 85,23 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 400.000 đồng/lượng) – 86,18 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 400.000 đồng/lượng).
Vàng PNJ tại TP Hồ Chí Minh Hà Nội đang được mua vào 85 triệu đồng/lượng (tăng 400.000 đồng/lượng) – bán ra 86 triệu đồng/lượng (tăng 400.000 đồng/lượng).
Như vậy, giá vàng miếng và vàng nhẫn trong nước tính đến 15 giờ hôm nay (22/11) nối dài đà tăng.
Giá vàng chiều nay ngày 22/11/2024. Ảnh minh họa |
Cùng thời điểm, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết nhẫn trơn tại 84,6 – 86,1 triệu đồng, tăng 500.000 đồng so với hôm qua. Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI nâng giá nhẫn trơn lên 85,1 – 86,1 triệu. Giá vàng nhẫn tại Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) cũng lên 85 – 86 triệu đồng.
So với mức kỷ lục 89 triệu đồng một lượng thiết lập vào cuối tháng 10, hiện mỗi lượng nhẫn trơn còn kém 3 triệu đồng.
Năm 2024, giá vàng đã tăng vọt lên mức cao nhất mọi thời đại và ghi nhận biến động dữ dội chưa từng có. Thời điểm lập đỉnh cao kỷ lục lên tới gần 2.800 USD/ounce nhưng chỉ sau 1 tuần lại lao dốc “không phanh”, còn 2.550 USD/ounce và đang có xu hướng hồi phục.
Ngoài ra, căng thẳng địa chính trị, bao gồm chiến sự Nga-Ukraine, xung đột Trung Đông và tranh chấp thương mại gia tăng dưới thời tổng thống Trump sẽ hỗ trợ phần nào đó cho vàng như một nơi trú ẩn an toàn. Tuy nhiên, những yếu tố này không đủ sức mạnh giúp vàng tăng giá trong năm 2025.
Mặc dù nhiều nhà phân tích kỳ vọng lạm phát trong năm 2025 sẽ giảm, điều này có lợi với nhà đầu tư vàng. Song, rủi ro liên quan đến thương mại có thể thúc đẩy áp lực lạm phát cục bộ. Triển vọng chung cho thấy sức hấp dẫn của vàng như một công cụ phòng ngừa lạm phát sẽ chậm lại.
BMI – một đơn vị của Fitch Solutions dự báo giá vàng năm 2025 sẽ biến động trong phạm vi từ 2.200 đến 2.600 USD/ounce cho đến hết quý I. Tương đương giá vàng trong nước (đã tính thuế phí) trong khoảng 68,3 đến 80,7 triệu đồng/lượng.
1. DOJI – Cập nhật: 22/11/2024 13:37 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 85,100 ▲400K | 85,400 ▲400K |
Nguyên liêu 999 – HN | 85,000 ▲400K | 85,300 ▲400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ – Cập nhật: 22/11/2024 15:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM – SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội – PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội – SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng – PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng – SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây – PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây – SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
3. AJC – Cập nhật: 22/11/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,410 ▲30K | 8,620 ▲30K |
Trang sức 99.9 | 8,400 ▲30K | 8,610 ▲30K |
NL 99.99 | 8,450 ▲10K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,400 ▲30K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,500 ▲30K | 8,630 ▲30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,500 ▲30K | 8,630 ▲30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,500 ▲30K | 8,630 ▲30K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,470 ▲100K | 8,670 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,470 ▲100K | 8,670 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,470 ▲100K | 8,670 ▲50K |
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-chieu-nay-22112024-vang-nhan-chi-cach-dinh-cu-3-trieu-dong-360307.html