Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/11/2024, một ngân hàng Big4 liên tục có động thái tăng lãi suất huy động trong thời gian qua. Mới đây nhất nhà băng này lại vừa tăng lãi suất các kỳ hạn 6 – 9 tháng.
Lãi suất ngân hàng hôm nay vừa ghi nhận Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) điều chỉnh tăng 0,3%/năm lãi suất huy động các kỳ hạn tiền gửi từ 6-9 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, kỳ hạn 6-9 tháng tăng lên 3,5%/năm. Agribank giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng đang là 2,2%/năm, 12-18 tháng là 4,7%/năm. Lãi suất cao nhất thuộc là kỳ hạn 24 tháng, lên đến 4,8%/năm.
Trong nhóm Big4, Agribank là ngân hàng duy nhất liên tục điều chỉnh lãi suất tiền gửi trong 4 tháng liên tiếp. Ngày 16/10, Agribank tăng 0,2%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 1-5 tháng, đồng thời giảm 0,1%/năm các kỳ hạn từ 6-11 tháng.
Trước đó tháng 9/2024, Agribank tăng 0,2%/năm với kỳ hạn tiền gửi 1-2 tháng và tăng 0,3%/năm với tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng.
Tháng 8/2024, Agribank tăng 0,2%/năm kỳ hạn 1-2 tháng, tăng 0,3%/năm kỳ hạn 3-5 tháng, và tăng 0,1%/năm đối với kỳ hạn 24 tháng.
Sau 4 lần liên tiếp điều chỉnh, lãi suất kỳ hạn dưới 12 tháng tại Agribank cách đáng kể so với 3 ngân hàng còn lại trong nhóm Big4.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng tại Agribank cao hơn 0,2%/năm so với BIDV và VietinBank, và hơn 0,4%/năm so với Vietcombank.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3-5 tháng tại Agribank đang cao hơn 0,4%/năm so với BIDV và VietinBank, và hơn tới 0,8%/năm so với Vietcombank.
Lãi suất kỳ hạn 6-9 tháng do Agribank công bố đang cao hơn 0,2%/năm so với BIDV và VietinBank, cao hơn 0,4%/năm so với Vietcombank.
Ở các kỳ hạn dài, lãi suất huy động tại BIDV và Vietinbank có phần nhỉnh hơn khi đang niêm yết lãi suất 4,9 -5%/năm kỳ hạn 24-36 tháng, trong khi tại Agribank đang là 4,8%/năm, và VietinBank là 4,7%/năm.
Theo thống kê, Agribank là ngân hàng thứ ba điều chỉnh lãi suất trong tháng 11 sau ABBank và Techcombank.
Trước đó, ngày 5/11, Techcombank tăng lãi suất huy động các kỳ hạn dưới 6 tháng. Ngày 4/11, ABBank tăng lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6-11 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 7/11/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,2 | 2,7 | 3,5 | 3,5 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,5 | 5,6 | 5,9 | 6,2 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,95 | 4,25 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,15 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,5 | 5,45 | 5,65 | 5,8 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,4 | 5,7 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,55 | 5,65 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Nguồn: https://vietnamnet.vn/lai-suat-ngan-hang-hom-nay-7-11-2024-ngan-hang-big4-lien-tuc-tang-lai-huy-dong-2339527.html