Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/10/2024, tiếp tục có thêm một số ngân hàng điều chỉnh. NCB tăng lãi suất các kỳ hạn ngắn, nhưng lại giảm lãi suất kỳ hạn dài cùng với VPBank.
Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB) vừa điều chỉnh lãi suất huy động từ hôm nay. Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, kỳ hạn 1-6 tháng tăng 0,1%/năm; 7-8 tháng tăng 0,05%/năm. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,9%/năm, 2 tháng 4,1%/năm, 3 tháng 4,2%/năm, 4 tháng 4,3%/năm, 5 tháng 4,4%/năm, 6-7 tháng 5,55%/năm, 8 tháng 5,6%/năm.
NCB giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn từ 9-12 tháng. Hiện lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 9 tháng là 5,65%/năm, 10 tháng 5,7%/năm, 11 tháng 5,75%/năm, và 12 tháng là 5,8%/năm.
Lãi suất kỳ hạn từ 13-60 tháng giảm về mức 5,8%/năm. Lãi suất kỳ hạn 13-15 tháng giảm 0,1%/năm, 18-60 tháng giảm tới 0,35%/năm.
Lãi suất ngân hàng hôm nay cũng ghi nhận Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) điều chỉnh lãi suất huy động, mức giảm đồng loạt 0,2%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 6-36 tháng. Đây là lần đầu tiên sau gần 3 tháng VPBank điều chỉnh lãi suất.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến tiền gửi dưới 10 tỷ đồng, kỳ hạn 1 tháng giữ nguyên 3,6%/năm, 2-5 tháng giữ nguyên 3,8%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 6-11 tháng giảm xuống 4,8%/năm, 12-18 tháng là 5,3%/năm, và 24-36 tháng giảm còn 5,6%/năm.
Lãi suất tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng và từ 50 tỷ đồng trở lên được cộng thêm lần lượt 0,1% và 0,2%/năm. Ngoài ra, khách hàng ưu tiên gửi tiền từ 100 triệu đồng trở lên, sẽ được cộng thêm 0,1%/năm lãi suất. Lãi suất huy động cao nhất tại VPBank có thể lên 5,8%/năm.
Trước NCB và VPBank, chỉ có một số nhà băng điều chỉnh lãi suất huy động kể từ đầu tháng 10, gồm: Agribank (tăng lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng), MSB, LPBank, Eximbank, và Bac A Bank cũng tăng lãi suất ở một số kỳ hạn. Ngược lại, Agribank giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 6-11 tháng và Techcombank giảm 0,1%/năm lãi suất các kỳ hạn 1-36 tháng.
NHNN công bố lãi suất bình quân tháng 9
Theo NHNN, trong tháng 9/2024, lãi suất tiền gửi bình quân của ngân hàng thương mại (NHTM) ở mức 0,1-0,2%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng.
Lãi suất tiền gửi bình quân đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng từ 2,7-3,7%/năm.
Lãi suất huy động bình quân có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng là 4,4-4,9%/năm; từ 5,3-6,0%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng; và từ 6,9-7,4%/năm đối với kỳ hạn trên 24 tháng.
Lãi suất cho vay bình quân của NHTM đối với các khoản cho vay mới và cũ còn dư nợ ở mức 6,7-9,1%/năm.
Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân bằng VND đối với lĩnh vực ưu tiên khoảng 3,7%/năm thấp hơn mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa theo quy định của NHNN (4%/năm).
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 24/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,2 | 2,7 | 3,2 | 3,2 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5,2 | 5,6 | 5,9 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,55 | 5,65 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Nguồn: https://vietnamnet.vn/lai-suat-ngan-hang-hom-nay-24-10-2024-lai-suat-tien-gui-ky-han-ngan-tang-tiep-2334985.html